Cho một lượng bột sắt dư vào 500 ml dung dịch HCl thu được 33,6 l khí Hiđro ở dktc
A) tính khối lượng của bột sắt
B) xác định nồng độ mol H2SO4 đã dùng
C) cho 10g Cu và CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng lấy chất rắn không tan cho vào H2SO4 đã nóng thì thu được 1,12 l khí A(dktc). Tính thành phần phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
1/ Hoà tan 2,7 g Nhôm bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%.
a)Xác định thể tích khí Hidro sinh ra ở dktc
b) Thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng và khối lượng HCl đã tham gia phản ứng
2/ Cho 100g dung dịch HCl tác dụng với canxi cacbonat. Thì thu được 4,48l khí sinh ra ở dktc
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ phần trăm của dụng dịch
c) Xác định tên muối sinh ra và tên muối thu được
3/ Hoà tan 18,400g Nạ vào 131,6ml nước cất thì thu được dung dịch NaOH và khí hiđro thoát ra
a) Tính khối lượng NaOH sinh ra và khooie lượng hiđro bay lên
b) Tính khối lượng NaOH sau phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của NaOH trên
1/Cho 60 g hỗn hợp gồm CuO, Fe. Sau phản ứng thu được 11,2l khí thoát ra ở điều kiên tiêu chuẩn
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
2/ Hỗn hợp X gồm CaO, CaCO3 có khối lượng 10g cho hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng có 1,12l khí thoát ra lử dktc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp sau
giải toán bằng cách giải phương trình
1/ Tổng của hai số bằng 80, hiệu của chúng bằng 14. Tìm hai số đó
2/Tổng của hai số bằng 90, số này gấp đôi số kia. Tìm hai số đó
3/Hiệu của hai số bằng 22, số này gấp đôi số kia. Tìm hai sô đó, biết rằng :
a)Hai số nêu trong bài là hai số dương
b) Hai số nêu trong bài là tùy ý