Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Hà Nội , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 5
Số lượng câu trả lời 0
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


Chủ đề:

BÀI 3. Trung Quốc

Câu hỏi:

Bài 3: TRUNG QUỐC

I. Mức độ nhận biết

Câu 1. Cuộc chiến tranh mà thực dân Anh tiến hành xâm lược Trung Quốc còn có tên gọi là gì?

A. Chiến tranh vũ khí. B. Chiến tranh lạnh.

C. Chiến tranh thuốc phiện. D. Chiến tranh cục bộ.

Câu 2. Đối với các nước đế quốc xâm lược, Trung Quốc được ví với hình ảnh nào?

A. vùng đất vàng. B. cái bánh ngọt.

C. mẫu bánh mì vụn. D. cái kẹo ngọt.

Câu 3. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, thái độ của triều đình Mãn Thanh như thế nào?

A. Cương quyết chống lại. B. Thỏa hiệp với cái nước đế quốc.

C. Đóng cửa. D. Trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài. Câu 4. Địa bàn bùng nổ phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc?

A. Sơn Tây. B. Sơn

C. Trực Lệ. D. Bắc Kinh.

Câu 6. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là phong trào đấu tranh của giai cấp nào?

A. Công nhân. B. Nông dân.

C. Tư sản. D. Binh lính.

Câu 7. Đế quốc nào sau đây không xâu xé Trung Quốc cuối TK XIX?

A. Đức. B. Mĩ. C. Nga. D. Pháp.

Câu 8. Trung Quốc đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào ở Trung Quốc?

A. Tư sản. B. Nông dân . C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.

II. Mức độ thông hiểu

Câu 1. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ gì?

A. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lược

B. Bỏ mặc nhân dân

C. Thỏa hiệp với các nước đế quốc

D. Trông chờ ào sự giúp đỡ từ bên ngoài

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa nông dân nào lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?

A. Thái Bình Thiên quốc. B. Nghĩa Hòa đoàn.

C. Khởi nghĩa Vũ Xương. D. Khởi nghĩa Thiên An môn.

Câu 3. Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào?

A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.

Câu 4. Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nữa thuộc địa nữa phong kiến?

A. Tân Sửu. B. Nam Kinh. C. Bắc Kinh. D. Nhâm Ngọ.

Câu 5. Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì?

A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng Dân chủ tư sản.

C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng văn hóa.

Câu 6. Trước thái độ của triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc, nhân dân Trung Quốc có hành động gì?

A. Đầu hàng đế quốc. B. Nổi dậy đấu tranh.

C. Thỏa hiệp với đế quốc. D. Lợi dụng đế quốc chống phong kiến.

Câu 7. Ý nào sau đây không đúng khi nói về mục tiêu của Trung Quốc Đồng minh Hội?

A. Đánh đổ Mãn Thanh.

B. Khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc.

C. Bình đẳng ruộng đất cho dân cày.

D. Đánh đuổi Đế quốc xâm lược.

III. Mức độ vận dụng

Câu 1. Những mâu thuẫn nào tồn tại trong lòng xã hội Trung Quốc khi bị các nước đế quốc xâm lược?

A. Tồn tại 2 mâu thuẩn: Nông dân >< đế quốc, nhân dân TQ >< phong kiến.

B. Tồn tại 2 mâu thuẩn: Nhân dân TQ >< phong kiến, nông dân >< đế quốc.

C. Tồn tại 2 mâu thuẩn: Nông dân >< phong kiến, nhân dân TQ >< đế quốc.

D. Tồn tại 2 mâu thuẩn: Đế quốc>< phong kiến, địa chủ >< nông dân.

Câu 2. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc đến châu Á như thế nào?

A. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản.

C. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu kinh tế.

D. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.

Câu 3. Hạn chế của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là

A. không chú trọng mục tiêu chống phong kiến.

B. không chú trọng mục tiêu chống đế quốc.

C. không chú trọng mục tiêu dân chủ dân sinh.

D. không chú trọng mục tiêu vì sự tiến bộ của đất nước.

Câu 4. Vì sao phong trào Duy tân ở Trung Quốc thất bại?

A. Do các nước đế quốc liên minh đàn áp mạnh mẽ.

B. Vấp phải sự chống đối của phái thủ cựu ở triều đình.

C. Do trang bị vũ khí thô sơ, lạc hậu.

D. Do giai cấp vô sản chưa đủ lớn mạnh.

IV. Vận dụng cao

Câu 1. Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa TK XIX – đầu TK XX?

A. Diễn ra sôi nổi mạnh mẽ, phạm vi rộng.

B. Hình thức đấu tranh phong phú.

C. Giai cấp vô sản lớn mạnh.

D. Giai cấp tư sản lớn mạnh.

Câu 2. Nhận xét nào đúng về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa TK XIX đầu TK XX?

A. Diễn ra sôi nổi,lôi kéo đông đảo lực lượng tham gia ,dưới nhiều hình thức.

B. Đông đảo lực lượng tham gia, dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang.

C. Diễn ra sôi nổi, nhằm mục tiêu đánh đổ đế quốc,dưới nhiều hình thức.

D. Đông đảo lực lượng tham gia,dưới nhiều hình thức nhằm giải phóng dân tộc.

Câu 3. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế của Cách mạng Tân Hợi 1911 là?

A. Để chính quyền cách mạng rơi vào tay thế lực phong kiến quân phiệt.

B. Một số người lãnh đạo Đồng Minh hội chủ trương thương lượng,nhượng bộ, không kiên quyết.

C. Không giải quyết được vấn đề cơ bản của cách mạng là ruộng đất cho nông dân.

D. Không thực hiện được vấn đề giải phóng dân tộc vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng.

_________________________

Chủ đề:

Bài 2. Ấn Độ

Câu hỏi:

BÀI 2. ẤN ĐỘ.

I. Mức độ nhận biết

 

 

 

 

Câu 1. Ý nào sau đây không đúng khi nói đến tình hình đất nước Ấn Độ từ đầu TK XVII ?

A. chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng

B. phong trào nông dân diễn ra mạnh mẽ.

C. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến.

D. Đất nước ổn dịnh, phát triển.

Câu 2. Các nước tư bản chủ yếu đua tranh tiến hành xâm lược Ấn Độ là

A. Anh và Pháp. B. Pháp và Mĩ.

C. Anh và Mĩ. D. Nhật và Nga.

Câu 3. Đến giữa TK XIX, Ấn Độ là thuộc địa của Đế quốc nào?

A. Nga. B. Anh.

C. Nhật. D. Mĩ.

Câu 4. Ấn Độ trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây vì

A. có vị trí chiến lược quan trọng.

B. còn trong tình trạng lạc hậu về kinh tế, chính trị.

C. có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất châu Á.

D. có nguồn nguyên liệu và nhân công dồi dào.

Câu 5. Đảng Quốc đại là chính đảng cùa giai cấp nào?

A. Công nhân. B. Nông dân.

C. Tư sản. D. Địa chủ.

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị?

A. Đảng Quốc dân Đại hội(Quốc đại) thành lập.

B. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh.

C. Đảng Quốc đại trở thành Đảng cấm quyền.

D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội.

II. Mức độ thông hiểu

 

 

Câu 1. Hình thức cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ là

A. gián tiếp.

B. trực tiếp.

C. giao toàn quyền cho người Ấn Độ.

D. kết hợp giữa nắm quyền cai trị và thông qua người Ấn Độ.

Câu 2. Đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới chính sách thống trị của thực dân Anh là

A. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản.

B. bị bần cùng, nghèo đói, mất ruộng đất.

C. bị ba tầng áp bức của đế quốc, tư sản và phong kiến.

D. đời sống ổn định, phát triển.

Câu 3. Chủ trương, biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905)?

A. Ôn hòa. B. Cải cách.

C. Cực đoan. D. Bạo lực.

Câu 4. Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh như thế nào?

A. Đồng ý những đòi hỏi. B. Đồng ý nhưng có điều kiện.

C. Kìm hãm bằng mọi cách. D. Thẳng tay đàn áp.

Câu 5.Thực dân Anh thực hiện đạo luật Ben gan nhằm mục đích gì?

A. Phát triển kinh tế. B. Ổn định xã hội.

C. Khai thác tài nguyên. D. Chia rẽ đoàn kết dân tộc.

III. Vận dụng

 

 

 

 

Câu 1. Vai trò của Ấn Độ khi thực dân Anh biến Ấn Độ trở thành thuộc địa?

A. Trở thành nơi giao lưu, buôn bán lớn nhất.

B. Trở thành thuộc địa quan trọng nhất.

C. Trở thành căn cứ quân sự quan trọng nhất.

D. Trở thành trung tâm kinh tế của Nam Á.

Câu 2. Âm mưu của Anh trong việc thực hiện chính sách “chia để trị” là

A. khoét sâu thêm mâu thuẫn về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ.

B. nắm quyền trực tiếp cai trị đến tận đơn vị cơ sở.

C. xóa bỏ nền văn hoắ truyền thống của Ấn Độ.

D. vơ vét tài nguyên thiên nhiên của Ấn Độ.

Câu 3. Mục đích của việc thực hiện chính sách nhượng bộ các tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ Ấn Độ của Anh là

A. hợp pháp hóa chế độ đẳng cấp, biến quý tộc phong kiến thành tay sai.

B. xoa dịu phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của các thế lực bản xứ.

C. lợi dụng các thế lực phong kiến Ấn Độ chống lại những hoạt động của tư sản Ấn Độ.

D. duy trì chế độ phong kiến Ấn Độ, lợi dụng việc tranh giành quyền lực giữa các thế lực để dễ cai trị.

Câu 4.Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là

A. phong trào dân chủ. B. phong trào độc lập.

C. phong trào dân tộc. D. phong trào dân sinh.

Câu 5. Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ?

A. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ.

B. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ.

C. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ.

D. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ.

IV. Vận dụng cao

Câu 1. Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908 so với thời gian trước đó.

A. Mang đậm tính dân chủ.

B. Mang đậm ý thức dân tộc.

C. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế.

D. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị.

Câu 2. Điểm khác biệt trong phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất so với các nước khác ở châu Á là

A. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp ôn hòa.

B. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp cải cách.

C. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp bạo động

D. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp kinh tế.

Câu 3. Đảng Quốc Đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?

A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.

B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn mới

C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ

D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn Độ

Câu 4. Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì giống với các nước phương Đông khác?

A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.

B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản

C. Là thuộc địa của các nước phương Tây

D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản

Câu 5. Sự khác biệt của cao trào 1905 - 1908 so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước là

A. Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ.

B. Do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế.

C. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân.

D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.