1. Cho lá kẽm có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng lá kẽm là 49,82 gam.
Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng (giả sử toàn bộ kim loại Cu tạo thành đều bám vào lá kẽm)?
2: Nhúng 594 gam Al vào dung dịch AgNO3 2M. Sau thời gian khối lượng thanh Al tăng 5% so với ban đầu. (Giả sử toàn bộ kim loại Ag tạo thành đều bám vào thanh nhôm)
a) Tính khối lượng Al tham gia phản ứng?
b) Tính khối lượng Ag thu được?
c) Tính khối lượng muối Al tạo ra?
1. Hòa tan 8,9 gam hỗn hợp Mg, Zn vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 ở đktc.
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại?
b. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
2. Cho 27 gam hỗn hợp Al và ZnO vào dung dịch HCl 29,2% (vừa đủ) thì thu được 13,44 lít khí (đktc)
a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?
c) Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
3. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí CO và SO2 qua dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 81,375 gam kết tủa. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? (Biết thể tích các khí đo ở đktc).
a. Al → Al2O3 → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al(NO3)3 → Al → Al2(SO4)3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al→ NaAlO2
FeCl3 → Fe(OH)3→ Fe2O3→ Fe
↑
b. Fe →FeCl2 → Fe → FeSO4 → Fe(OH)2 → FeO → Fe
↓
Fe3O4 → Fe → Fe2(SO4)3
c. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4 → Na2SO4 → NaOH → Na2ZnO2.
d. Mg → MgSO4 → Mg(OH)2 → MgO → MgCl2 → Mg(NO3)2 → MgCO3 → MgO
II. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:a. Các chất rắn: Na2O, CaO, ZnO
b. Các dung dịch: HNO3, H2SO4, HCl, K2SO4, KNO3, KOH, Ba(OH)2.
c. Các chất khí: CO2, H2, N2, CO, O2, Cl2
d. Các kim loại: Al, Fe, Cu, Zn
ĐỀ CƯƠNG SINH LỚP 9 HKI
1/ Di truyền, biến dị, di truyền học là gì?
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen ?
Tại sao Menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?
2/ Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm bằng sơ đồ lai,?
3/ . Biến di tổ hợp là gì? Nguyên nhân phát sinh biến dị tổ hợp? Ý nghĩa của biến dị tổ hợp? Thế nào là phép lai phân tích?
4/ Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị tổ hợp lại phong phú hơn nhiều so với sinh sản vô tính?Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
5/ Phát biểu quy luật phân ly và quy luật phân li độc lập. Ý nghiã của quy luật phân li độc lập.
6/ Trình bày tính đặc trưng của bộ NST ?
7/ Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội?
8/ Trình bày diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân? Ý nghĩa của nguyên phân?
9/Trình bày cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể ? NST biểu hiện rõ nhất ở kì nào?
10/ Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân?
11/ Trình bày sự phát sinh giao tử?
12/ Sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính
13/ Nêu khái niệm thụ tinh? Bản chất của quá trình thụ tinh? Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền, biến dị và thực tiễn?
14/ Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính( sinh con trai, con gái) ở người? Quan niệm sinh con trai hay con gái là do người mẹ đúng hay sai vì sao?
Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1?
Bài 1: Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).
a/ Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
Bài 3: A là hỗn hợp gồm: Ba, Al, Mg.
Lấy m gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit H2 (đktc).
Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì thu được một dung dịch và 8,96 lit H2 (đktc).
Hãy tính m gam và thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 1: Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 2: Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu dược 3,36 lit H2 (đktc).
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
Câu 1: (2,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi nêu ở dưới:
Nếu được làm hạt giống để mùa sau
Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa
Vùi gì hơn làm người lính đi đầu
Trong đêm tối, tim ta làm ngọn lửa!
(Tố Hữu – Chào xuân 67)
a. Trong đoạn trích này, “điểm tựa” được dùng như một thuật ngữ vật lý hay không? Ở đây, nó có ý nghĩa gì?
b. Gọi tên biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn từng hình ảnh “tim” và “ngọn lửa”.
Câu 2: (2 điểm)
Lý giải tại sao tất cả các “nhân vật trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long đều không mang tên thật của mình? Từ đó hãy hát biểu chủ đề của cốt truyện.
Câu 3: (6 điểm)
Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc
Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng.
Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy quanh lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ
Tất cả như hối hả
Tất cả như xôn xao...
Ðất nước bốn nghìn năm
Vất vả và gian lao
Ðất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước.
(Thanh Hải – Mùa xuân no nhỏ)
Cảm nhận của em về đoạn thơ trên