- Số từ :
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật . Khi biểu thị số lượng sự vật , số từ thường đứng trước danh từ .
Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng
- Lượng từ :
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật . Dựa vào vị trí trong cụm danh từ , có thể chia lượng từ thành hai nhóm : nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể ; nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối .
- Chỉ từ :
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật , nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian .
Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ . Ngoài ra chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ và trạng ngữ trong câu .
- Phó từ :
Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ , tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ , động từ .
+ Các loại : có 2 loại :
Phó từ đứng trước động từ , tính từ . Những phó từ này thường bổ sung ý nghĩa liên quan tới hành động , trạng thái , đặc điểm ,tinh chất nên ở động từ hoặc tính từ như : quan hệ thời gian ; mua đồ , sự tiếp diễn tương tự , sự phủ định , sự cầu khiến .
Phó từ đứng sau động từ , tính từ. Những phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa như : mức độ , khả năng , kết quả và hướng