Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Hà Nội , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 15
Số lượng câu trả lời 20
Điểm GP 0
Điểm SP 2

Người theo dõi (7)

Đang theo dõi (10)


Chủ đề:

Địa lý Việt Nam

Câu hỏi:

Để khắc phục tình trạng sạt lở đất và lũ quét, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

A:

Trồng rừng phòng hộ ven biển.

B:

Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.

C:

Đắp đê dọc các sông lớn.

D:

Xây dựng nhà máy thủy điện.

2

Ý nào sau đây là đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta?

A:

Có đồng bằng châu thổ rộng.

B:

Nhiều cao nguyên rộng lớn.

C:

Phần lớn là đồi núi thấp.

D:

Cao và đồ sộ nhất nước ta

3

Phần lớn sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn và dốc là do

A:

chế độ mưa theo mùa với mùa khô kéo dài.

B:

lãnh thổ hẹp ngang, núi lan ra sát biển.

C:

lãnh thổ mở rộng, thấp dần từ lục địa ra biển.

D:

địa hình núi cao chiếm ưu thế.

4

Nhận định nào sau đây phản ánh ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đối với thiên nhiên nước ta?

A:

Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao địa hình.

B:

Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa vào sâu trong đất liền.

C:

Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc - Nam.

D:

Cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng.

5

Đặc điểm về chế độ nhiệt của khí hậu nước ta là

A:

dưới 230 C và giảm dần từ Bắc vào Nam.

B:

trên 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam.

C:

dưới 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam.

D:

trên 230 C và giảm dần từ Bắc vào Nam.

6

Sông nào sau đây thuộc hệ thống sông ngòi Bắc Bộ?

A:

Sông Ba.

B:

Sông Cả.

C:

Sông Thái Bình.

D:

Sông Đồng Nai.

7

Vĩ độ 230 23’B là điểm cực nào sau đây trên lãnh thổ phần đất liền của nước ta?

A:

Cực Tây.

B:

Cực Bắc.

C:

Cực Nam.

D:

Cực Đông.

8

Ranh giới của vùng núi Tây Bắc nằm ở

A:

phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

B:

giữa sông Hồng và sông Cả.

C:

tả ngạn sông Hồng.

D:

phía Nam dãy Bạch Mã.

9

Loại đất phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng châu thổ nước ta là

A:

đất phù sa.

B:

đất mùn núi cao.

C:

đất feralit.

D:

đất mặn ven biển.

10

Nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm khí hậu ở Hà Nội?

A:

Lạnh và mưa nhiều quanh năm.

B:

Nóng và mưa nhiều quanh năm.

C:

Mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hạ nóng, mưa nhiều.

D:

Mùa đông lạnh và mưa nhiều, mùa hạ nóng và mưa ít.

11

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết mùa bão ở miền khí hậu phía Bắc diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?

A:

Tháng 6 đến tháng 9.

B:

Tháng 10 đến tháng 12.

C:

Tháng 8 đến tháng 11.

D:

Tháng 9 đến tháng 12.

12

Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của duyên hải Nam Trung Bộ?

A:

Cầu nối giữa Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.

B:

Giáp với Campuchi

C:

Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên.

D:

Giáp biển Đông.

13

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất cả nước do

A:

chịu sự tác động của độ cao địa hình.

B:

chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc

C:

nằm trong khu vực khí hậu ôn đới.

D:

vị trí phần lớn nằm sâu trong đất liền.

14

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, điểm giống nhau của hai trạm khí hậu Đà Nẵng và Nha Trang là

A:

thời gian mùa bão.

B:

cùng vĩ độ địa lí.

C:

biên độ nhiệt.

D:

thời gian mùa mưa

16

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu nóng quanh năm do

A:

chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.

B:

nằm ở khu vực khí hậu cận xích đạo.

C:

tác động của dải hội tụ nhiệt đới.

D:

địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp.

17

Nguyên nhân nào dưới đây khiến khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới?

A:

Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

B:

Vị trí thuộc bán đảo Đông Dương.

C:

Vị trí tiếp giáp với biển Đông.

D:

Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.

18

Dạng địa hình nào sau đây chiếm ưu thế ở nước ta?

A:

Đồi núi thấp.

B:

Cao nguyên.

C:

Đồng bằng.

D:

Núi cao.

19

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Cầu thuộc hệ thống sông nào sau đây?

A:

Sông Mã.

B:

Sông Thái Bình.

C:

Sông Hồng.

D:

Sông Cả.

20

Đặc điểm địa hình nước ta cuối giai đoạn Cổ kiến tạo là

A:

đại bộ phận lãnh thổ bị nước biển bao phủ.

B:

hình thành các đồng bằng phù sa cổ.

C:

chịu tác động của nội lực nâng cao địa hình.

D:

bị ngoại lực bào mòn thành những bề mặt san bằng.

21

Ở vùng biển nước ta có mùa hạ mát và mùa đông ấm hơn đất liền là do

A:

hoạt động của khối khí đại dương.

B:

gió hoạt động theo mùa.

C:

tác động của yếu tố địa hình.

D:

hoạt động của dòng biển nóng.

22

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh Yên Bái không giáp với tỉnh nào sau đây?

A:

Sơn La

B:

Vĩnh Phúc.

C:

Phú Thọ.

D:

Lào Cai.

23

Tỉnh/thành phố nào sau đây có vịnh biển được UNESCO hai lần công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?

A:

Đà Nẵng.

B:

Nha Trang.

C:

Quảng Ninh.

D:

Kiên Giang.

24

Loại gió nào ở nước ta có tính chất lạnh khô và hoạt động từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau?

A:

Tín phong Đông Bắc

B:

Gió mùa Đông Bắc

C:

Gió phơn Tây Nam.

D:

Gió mùa Tây Nam.

25Vùng biển nước ta không giáp với vùng biển của nước nào sau đây? A:Trung Quốc B:Thái Lan. C:Campuchia D:Hàn Quốc.

Chủ đề:

Lịch sử thế giới hiện đại

Câu hỏi:

1

Giai cấp xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) là

A:

địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.

B:

nông dân, công nhân, tư sản dân tộc.

C:

tư sản, công nhân, tiểu tư sản.

D:

tư sản dân tộc, tiểu tư sản, nông dân.

2

Năm 1885 phái chủ chiến trong triều đình Huế mở cuộc tấn công lực lượng quân Pháp đóng trong thành vì mục tiêu chính là

A:

loại trừ phe đầu hàng.

B:

tập trung quyền lực vào tay Nguyễn Văn Trường và Tôn Thất Thuyết.

C:

đưa vua Hàm Nghi lên ngôi.

D:

chống lại sự o ép, giành lại quyền chủ động từ tay Pháp.

3

Khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương vì có

A:

thời gian kéo dài nhất, buộc Pháp chuyển sang “dùng người Việt đánh người Việt”.

B:

quy mô rộng lớn, tổ chức chặt chẽ, kéo dài hơn 10 năm, gây cho Pháp nhiều tổn thất.

C:

quy mô rộng khắp trong cả nước, trình độ tổ chức cao, kéo dài 10 năm, gây cho Pháp nhiều tổn thất.

D:

sự chuẩn bị chu đáo về tổ chức, có trận đánh lớn gây cho Pháp nhiều khó khăn.

4

Triều đình Nguyễn đầu hàng hoàn toàn trước thực dân Pháp khi

A:

Pháp tấn công thành Hà Nội (1882).

B:

phong trào Cần vương (1896) thất bại.

C:

Pháp tấn công và xâm chiếm cửa biển Thuận An (1883).

D:

triều đình Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).

5

Thực dân Pháp phải mất tới gần 30 năm để hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt Nam vì

A:

chiến thuật “đánh nhanh, thắng nhanh” của chúng đã thất bại

B:

Pháp vấp phải cuộc kháng chiến mạnh mẽ, bền bỉ của nhân dân ta.

C:

triều đình Nguyễn kiên quyết chống trả.

D:

giới tư bản Pháp chưa hoàn toàn ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.

6

Nguyên nhân dẫn đến việc triều đình Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862?

A:

Muốn bảo vệ quyền lợi dòng họ.

B:

Muốn chia sẻ quyền lợi với Pháp.

C:

Lực lượng triều đình ít, vũ khí thô sơ.

D:

Đồn Chí Hòa thất thủ.

7

Trong các năm 1877 và 1882, ai là người dâng lên vua Tự Đức hai bản “Thời vụ sách”?

A:

Nguyễn Lộ Trạch.

B:

Trần Đình Túc.

C:

Nguyễn Trường Tộ.

D:

Nguyễn Huy Tế.

8

Điều kiện xã hội làm nảy sinh khuynh hướng đấu tranh mới ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A:

sự phân hóa của giai cấp nông dân.

B:

sự xuất hiện tầng lớp tư sản và tiểu tư sản.

C:

ảnh hưởng của Duy tân Minh Trị.

D:

sự tăng cường bóc lột của Pháp.

9

Điểm chung giữa phong trào Cần vương và phong trào nông dân Yên Thế là

A:

thể hiện tinh thần yêu nước, tinh thần dân tộc.

B:

dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu yêu nước.

C:

xây dựng chế độ quân chủ lập hiến.

D:

giúp vua cứu nước.

10

Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất (1897 - 1914) ở Việt Nam nhằm mục đích

A:

xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam.

B:

phát triển kinh tế, văn hóa Việt Nam.

C:

vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.

D:

khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam.

11

Sau Ri-vi-e bị giết tại Cầu Giấy (19/5/1883) thực dân Pháp đã có hành động gì?

A:

Mở cuộc đàm phán mới với triều đình.

B:

Án binh bất động, chờ cơ hội mới.

C:

Rút khỏi Bắc Kì.

D:

Đem quân tấn công vào Huế, buộc phong kiến nhà Nguyễn đầu hàng.

12

Đâu không phải là lý do một số sĩ phu yêu nước ở Việt Nam muốn dựa vào Nhật Bản để cứu nước trong giai đoạn đầu thế kỉ XX?

A:

Vì Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng” với Việt Nam.

B:

Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã chính thức đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

C:

Bởi sau Duy tân Minh trị, Nhật Bản trở thành cường quốc và bảo vệ được độc lập.

D:

Vì Nhật Bản đã đánh thắng Nga trong cuộc Chiến tranh Nga - Nhật (1905).

13

Yên Thế là địa danh thuộc tỉnh

A:

Thái Nguyên.

B:

Bắc Giang.

C:

Tuyên Quang.

D:

Lạng Sơn.

14

Người khởi xướng phong trào Đông du là

A:

Phan Bội Châu.

B:

Phan Châu Trinh.

C:

Huỳnh Thúc Kháng.

D:

Lương Văn Can.

15

Mục đích của Đông Kinh nghĩa thục là

A:

bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, truyền bá nội dung học tập, nếp sống mới.

B:

truyền bá tư tưởng Tự do - Bình đẳng - Bác ái của Đại cách mạng tư sản Pháp.

C:

giáo dục lí luận cách mạng, chuẩn bị thành lập chính đảng ở Việt Nam.

D:

tuyên truyền chủ nghĩa Mác vào tầng lớp thanh niên.

16

Vị tướng chỉ huy quân và dân bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là

A:

Phan Đình Phùng.

B:

Hoàng Diệu.

C:

Tôn Thất Thuyết.

D:

Nguyễn Tri Phương.

17

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã tác động tích cực đến nền kinh tế Việt Nam như thế nào?

A:

Nâng cao đời sống nhân dân.

B:

Góp phần xóa bỏ quan hệ sản xuất phong kiến.

C:

Thay đổi tính chất của nền kinh tế.

D:

Du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam.

18

Tình hình kinh tế, chính trị nước ta nửa cuối thế kỉ XIX là:

A:

mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt hơn bao giờ hết.

B:

đời sống nhân dân vô cùng khó khăn

C:

Triều đình Huế thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu

D:

bộ máy chính quyền mục rỗng, nông nghiệp, công thương nghiệp đình trệ; tài chính cạn kiệt.

19

Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 - 1859 đã

A:

xây dựng quân của triều đình lớn mạnh.

B:

buộc Pháp phải rút quân về nước.

C:

tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Pháp.

D:

bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.

20

Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương?

A:

Khởi nghĩa Bãi Sậy.

B:

Khởi nghĩa Hương Khê.

C:

Khởi nghĩa Yên Thế.

D:

Khởi nghĩa Ba Đình.

21

Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế là do nông dân

A:

chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.

B:

bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.

C:

muốn giúp vua cứu nước.

D:

muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.

22

Trước khi thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là

A:

nước quân chủ lập hiến độc lập.

B:

quốc gia độc lập có chủ quyền nhưng phụ thuộc vào nhà Thanh.

C:

nước thuộc địa nửa phong kiến.

D:

quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền.

23

Trong Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp hệ thống giao thông vận tải nhằm

A:

khai hóa, mở mang cho Việt Nam.

B:

giúp Việt Nam phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại.

C:

thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển.

D:

tăng cường bóc lột kinh tế, đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

24

Hạn chế lớn nhấn của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A:

hậu cần thiếu thốn, trang thiết bị thô sơ.

B:

thiếu tổ chức và lãnh đạo không thống nhất.

C:

thiếu một lực lượng lãnh đạo tiên tiến.

D:

chưa động viên được các tầng lớp xã hội tham gia.

25

Nguyên nhân sâu xa thực dân Pháp đem quân xâm lược Việt Nam là

A:

Bảo vệ giáo sĩ Pháp và giáo dân Việt Nam đang bị sát hại.

B:

Khai hóa văn minh cho người Việt Nam.

C:

Chiếm Việt Nam làm thuộc địa.

D:

Trả thù triều đình Huế đã làm nhục quốc thể nước Pháp.