Một loại xăng sinh học có thành phần số mol: 10% C7H16, 50% C8H18, 30% C9H20, 5% C10H22, 5% C2H5OH Giả sử 1 xe máy chạy 100km hết 1,4kg xăng nói trên. Hỏi khi đó, xe máy đã tiêu tốn bao nhiêu lit oxi của không khí và thải ra bao nhiêu lit khí CO2? Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Có 5 dung dịch gồm: Na2CO3, BaCl2, NaHSO4, Mg(HCO3)2 và K3PO4 được đựng trong 5 lọ riêng biệt (mỗi lọ chỉ chứa 1 dung dịch) được đánh số từ 1 đến 5 không theo thứ tự trên. Xác định các chất trong mỗi lọ và viết PTHH xảy ra (nếu có). Biết rằng:- Dung dịch trong lọ 1 tạo kết tủa trắng với dung dịch trong lọ 3, 4.- Dung dịch trong lọ 2 tạo khí không màu, không mùi với dung dịch trong các lọ 1, 3.- Dung dịch trong lọ 3 tạo kết tủa trắng với dung dịch trong lọ 1, 5.- Dung dịch trong lọ 4 tạo kết tủa với dung dịch trong lọ 1, 5.
Hỗn hợp X gồm A (CnH2n+2); B (CnH2n); C(CmH2m), trong đó n<m. Đốt cháy hoàn toàn 0,4mol hỗn hợp X này thu được 44g CO2 và 19,8g H2O
a) Tính thành phần phần trăm về thể tích của A trong hỗn hợp X?
b) Tìm công thức phân tử của A, B
C) Trong hỗn hợp X, C gồm 39,43% về khối lượng. Tìm công thức phân tử C
Trong bình kín dung tích 2,24 lít chứa 1 ít bột Ni làm xúc tác và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 7,56 gồm H2, C2H4, và C3H6 (đktc). Hỗn hợp khí trong bình sau khi nung có tỉ khối hơi so với hidro là 8,4. Hãy tính áp suất sau khi nung, nếu áp suất ban đầu là 1 atm và nhiệt độ bình không thay đổi sau phản ứng
\(\left(1\right)2xR\left(OH\right)_n+\left(y-\dfrac{xn}{2}\right)O_2\rightarrow2R_xO_y+xnH_2O\)
-----\(\dfrac{0,3x}{y}\leftarrow---------\dfrac{0,3}{y}\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,33.1=0,33\left(mol\right)\)
mà \(n_{H_2SO_4}\)đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết để phản ứng với oxit
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}\)phản ứng = 0,3 (mol) ; \(n_{H_2SO_4}\)dư = 0,03 (mol)
\(\left(2\right)R_xO_y+H_2SO_4\rightarrow R_x\left(SO_4\right)_y+yH_2O\)
----\(\dfrac{0,3}{y}\leftarrow-0,3--\rightarrow\dfrac{0,3}{y}\left(mol\right)\)
Do khối lượng chất rắn giảm đi \(\dfrac{1}{9}\) so với khối lượng chất rắn ban đầu
\(\Rightarrow m_{R_xO_y}=m_{R\left(OH\right)_n}.\dfrac{8}{9}\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,3x}{y}\left(M_R+17n\right).\dfrac{8}{9}=\dfrac{0,3}{y}\left(xM_R+16y\right)\)
\(\Rightarrow\left(\dfrac{5,1xn}{y}+\dfrac{0,3xM_R}{y}\right).\dfrac{8}{9}=\dfrac{0,3xM_R}{y}+4,8\)
\(\Rightarrow\dfrac{40,8xn}{9y}+\dfrac{2,4xM_R}{9y}=\dfrac{2,7xM_R}{9y}+4,8\)
\(\Rightarrow\dfrac{40,8xn}{9y}-4,8=\dfrac{0,3xM_R}{9y}\)
\(\Rightarrow40,8xn-43,2y=0,3xM_R\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{40,8xn}{0,3x}-\dfrac{43,2y}{0,3x}=136n-144\dfrac{y}{x}=136n-72.\dfrac{2y}{x}\)(g/mol)
Vì n là hoá trị kim loại trong bazo, \(\dfrac{2y}{x}\) là hoá trị kim loại trong oxit sau khi nung bazo trong không khí đến khối lượng không đổi
\(\Rightarrow1\le n\le\dfrac{2y}{x}\le3\)
Khảo sát hoá trị
n | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 3 |
2y/x | 2 | 3 | 3 | 1 | 2 | 3 |
MR | -8 | -80 | 56 | 64 | 128 | 192 |
R | Loại | Loại | Fe | Cu | Loại | Loại |
Do nung bazo trong không khí nên Cu phải được đẩy lên hoá trị cao nhất
\(\Rightarrow\dfrac{2y}{x}=2\) mà \(\dfrac{2y}{x}=1\)
\(\Rightarrow\) R chỉ có thể là Fe \(\Rightarrow R_xO_y\) là \(Fe_2O_3\); \(R\left(OH\right)_n\) là \(Fe\left(OH\right)_2\)
\(n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,3x}{y}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,2.90=18\left(g\right)\)
n\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,3}{y}=0,1\left(mol\right)\)
\(\left(3\right)Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
-----------------------0,03 \(--\rightarrow0,03\) (mol)
\(\left(4\right)Fe_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
------\(0,1----------\rightarrow0,3--\rightarrow0,2\left(mol\right)\)
\(m_{\downarrow}=0,33.233+0,2.107=98,29\left(g\right)\)
Cho một thanh sắt và một viên kẽm vào cốc chứa 150ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc, thu được dung dịch M trong đó nồng độ mol của muối kẽm gấp 2,5 lần của muối sắt. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch M, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 20g chất rắn N. Cho dòng khí H2 đi qua N đốt nóng tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,84g chất rắn P. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch CuSO4 ban đầu và số gam đồng bám trên mỗi thanh kim loại