HH X gồm MgSO4, CuSO4 và Al2(SO4)3 . Phàn trắm khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong hh X là 24,5525%.
a, Từ 39,1 gam hh X có thể điều chế được tối đa m gam chất rắn Y gồm 3 kim loại Mg, Cu, Al. Tính m ?
b, Đốt cháy hoàn toàn m gam rắn Y cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Tìm giá trị của V ?
Viết PTHH xảy ra của thí nghiệm bên. Lớp nước mỏng hoặc lớp cát mỏng ở đáy bình có tác dụng gì ?
Vì sao phải xoắn sợi dây Fe và đầu dây Fe phải kẹp một mẩu than rồi đốt cháy ở ngoài sau đó mới đưa vào bình oxi ?
Có thể nhận biết sản phẩm của phản ứng đốt cháy sắt trong bình đựng khí oxi bằng cách nào ?
Hai nguyên tố A, B có các oxit ở thể khí ( cùng đk thích hợp) tương ứng là AOn, AOm, BOm và BOi (n<m). Hỗn hợp X gồm x mol AOn và y mol AOm có khối lượng mol trung bình là 37,6 gam. Hỗn hợp Y gồm y mol AOn và x mol AOm có khối lượng trung bình là 34,4 gam. Biết tỉ khối của BOm so với BOi là 0,8. Xác định các oxit trên .
Hỗn hợp X gồm 2 HCB A,B có khối lượng a gam. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn X thu được \(\frac{132a}{41}\) gam CO2 và \(\frac{45a}{41}\) gam H2O. Nếu thêm vào X một nửa lượng A có trong X rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được \(\frac{165a}{41}\) gam CO2 và \(\frac{60,75a}{41}\) gam H2O. Tìm CTPT của A và B, biết tỉ khối hơi của B so với H2 là 39.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hydrocacbon X ( CxHy), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc dư , bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thấy: Bình 1: có khối lượng tăng thêm 21,6 gam. Bình 2 có 100g chất kết tủa trắng.
a, Viết PTPU xảy ra.
b, Tính m ?
c, Xác định CTPT của X biết rằng tỉ khối của X so với oxi là 2,25.