HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Đổi: 72km/h = 20m/s ; 1h30' = 5400s
a) Quãng đường đoàn tàu đi đc:
\(s=v.t=20.5400=108000m\)
Công mà đoàn tàu thực hiện:
A = F.s = 100.108000 = 10800000J
b) Công suất của đoàn tàu:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{10800000}{5400}=2000W\)
Trường hợp ko có công cơ học: ko có lực tác dụng và ko có sự di chuyển
VD: Hòn đá nằm im
Hà Hoàng sao lại thừa??
8,5km/h = \(\dfrac{85}{36}\)m/s
Công suất của ngựa:
\(P=F.v=250.\dfrac{85}{36}=590,3W\)
Công suất của ngựa ra CT mã lực: \(\dfrac{590,3}{736}=0,8HP\)
Câu 11:
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử
Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài
Câu 12:
Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng:
+ Truyền nhiệt
Vd: đem thanh sắt bỏ vào lửa
+ Thực hiện công
Vd: dùng búa đập lên 1 thanh sắt
1.D
2.B
3.A
4.C
5.B
6.A
7.D
8.C
9.A
10.C
\(P=U.I\) (1)
\(P_{hp}=I^2.R\) (2)
Từ (1) => \(I=\dfrac{P}{U}\) (3)
Thay (3) vào (2) ta có công suất hao phí tỏa nhiệt phụ thuộc vào P, U, R:
\(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}\)
Trọng lượng vật:
P = 10m = 10.5 = 50N
Công của vật:
A = P.h = 50.10 = 500J
\(s_1=\dfrac{1}{3}s=v_1t_1\Rightarrow t_1=\dfrac{s}{3v_1}\) (1)
Do \(t_2=2t_3\) nên \(\dfrac{s_2}{v_2}=2.\dfrac{s_3}{v_3}\) (2)
Ta có: s2 + s3 = \(\dfrac{2}{3}s\) (3)
Từ (2) và (3) => \(\dfrac{s_3}{v_3}=t_3=\dfrac{2s}{3\left(2v_2+v_3\right)}\) (4)
=> \(\dfrac{s_2}{v_2}=t_2=\dfrac{4s}{3\left(2v_2+v_3\right)}\) (5)
Từ (1), (4), (5), ta có vận tốc tb của ng đó trên cả quãng đường:
\(v_{tb}=\dfrac{s}{t_1+t_2+t_3}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{3v_1}+\dfrac{2}{3\left(2v_2+v_3\right)}+\dfrac{4}{3\left(2v_2+v_3\right)}}\)
= \(\dfrac{3v_1\left(2v_2+v_3\right)}{6v_1+2v_2+v_3}\)
Vận tốc trung bình trên cả 2 quãng đường:
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{120+60}{35+25}=3m/s\)