HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
PTBĐ: Miêu tả
20%.x - x + \(\dfrac{1}{5}=\dfrac{3}{4}\)
=> \(\dfrac{20}{100}x-x+\dfrac{1}{5}=\dfrac{3}{4}\)
=> \(\dfrac{20}{100}x-x=\dfrac{3}{4}-\dfrac{1}{5}\)
=> \(-\dfrac{4}{5}x=\dfrac{11}{20}\)
=> x = \(-\dfrac{11}{16}\)
a) Hai bóng đèn mắc song song
b) Số chỉ ampe kế A:
I = I1 + I2 = 0,1 + 0,2 = 0,3A
c) HĐT qua mỗi đèn:
U = U1 = U2 = 5,5V
a. Chiều dài của khu đất:
30 : 100. 200 = 60(m)
b) Chu vi của khu đất :
(60 + 30).2 = 180 (m )
c) Diện tích của khu đất:
60.30 = 1800(m2)
Diện tích ao :
1800 : 6 = 300(m2)
d) Diện tích chuồng nuôi lợn:
300: 3/5 = 500(m2)
ptbđ: nghị luận
Ta dùng que đóm lần lượt qua 2 bình thủy tinh:
+ Bình thủy tinh có dẫn nhiệt là không khí
+ Bình thủy tinh ko dẫn nhiệt là chân không
Đổi 500g = 0,5kg
Nhiệt lượng m1 : Q1 = m1c1(t1 - t)
Nhiệt lượng m2 : Q2 = m2c2(t - t2)
Phương trình cân bằng nhiệt:
Q1 = Q2
<=> m1c1(t1 - t) = m2c2(t - t2)
=> t = \(\dfrac{m_1t_1+m_2t_2}{m_1+m_2}=\dfrac{0,5.80+0,3.20}{0,5+0,3}=57,5^0C\)
Tóm tắt:
m1 = 105g = 0,105kg
t1 = 1420C
m2 = 0,1kg
t2 = 200C
t = 420C
c2 = 4200J/kg.K
c1 = ?
Giải:
Nhiệt lượng tỏa ra của quả cầu kim loại:
Q1 = m1c1Δt = 0,105.c1.(142 - 42) =10,5c1 J
Nhiệt lượng thu vào của nước:
Q2 = m2c2Δt = 0,1.4200.(42 - 20) = 9240J
Áp dụng ptcbn:
<=> 10,5c1 = 9240
<=> c1 = 880J/kg.K
Một vật chuyển động, nếu vận tốc tăng gấp 2 thì động lượng cũng tăng gấp 2