HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Đoạn thẳng AB dài 30cm. Nếu giảm độ dài đoạn thẳng đó 5 lần thì được đoạn thẳng CD. Độ dài đoạn thẳng CD là:
A. 25 cm
B. 5 cm
C. 20 cm
D. 6 cm
Thiếu đề bạn à
Điều vào chỗ trống: . . . = ( 2 x - 1 ) 4 x 2 + 2 x + 1 .
A. 1 - 8 x 3 .
B. 1 - 4 x 3 .
C. x 3 - 8 .
D. 8 x 3 - 1 .
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 3/5 thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:
A. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 3 phần
B. Số thứ nhất là 3 phần, số thứ hai là 5 phần
C. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 8 phần
D. Số thứ nhất là 8 phần, số thứ hai là 5 phần
Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.
Công thức tính chu vi P của hình bình hành là:
P = (a + b) x 2 (a và b cùng một đơn vị đo)
Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành biết a = 48cm và b = 34cm.
Một hình bình hành có độ dài đáy là a, chiều cao là h. Khi đó công thức tính diện tích hình bình hành đó là
A. S = (a + h) x 2
B. S = a + h
C. S = a x h
D. S = a x h : 2
Cho hàm số y = 2 x − 1 x − 2 có đồ thị (C) Gọi I là giao điểm của hai đường tiệm cận. Tiếp tuyến Δ của (C) tại M cắt các đường tiệm cận tại A và B sao cho đường tròn ngoại tiếp tam giác IAB có diện tích nhỏ nhất. Khi đó tiếp tuyến của Δ của (C)tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích lớn nhất thuộc khoảng nào
A. (27;28)
B. (28;29)
C. (26;27)
D. (29;30)
Cho hàm số y = f x có đạo hàm, liên tục trên ℝ , f 0 = 0 và f x + f π 2 − x = sin x cos x , với mọi x ∈ ℝ . Giá trị tích phân ∫ 0 π 2 x . f ' x d x bằng
A. − π 4 .
B. 1 4
C. π 4 .
D. − 1 4 .