C1 có 10 phân tử ADN nhân đôi 1 số lần bằng nhau đã tổng hợp được 140 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toan từ môi trường nội bào .số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
C2 phân tử ADN của 1 vi khuẩn chỉ chứa \(N^{15}\)nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có \(N^{14}\)thì sau 10 lần nhân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa \(N^{14}\)
C3 xét 1 gen khi nhân đôi hai lần dã sử dụng 1140 nucleotit loại guanin của môi trường số nucleotit loại X nói trên bằng
C1. gen 1 và gen 2 nhân đôi số lần bằng nhau đã lấy của môi trường 29400 nucleotit.gen 1 dài 0,408 micromet .gen 2 có 90 vòng xoắn.số lần nhân đôi của mỗi gen là bao nhiêu lần?
C2. 1 gen có 150 chu kì xoắn và G=600.khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần ,cần môi trường nội bào cung cấp số lượng nucleotit thuộc mỗi loại là?
C3 .1 gen có chiều dài 0,5\(\mu m\) .T chiếm 20%.gen nhân đôi 2 lần liên tiếp,số liên kết hidro bị phá vỡ ?
C4 .phân tử ADN ở vi khuẩn E .coli chỉ chứa \(N^{15}\) phóng xạ .nếu chuyển E .coli này sang môi trường chỉ có \(N^{14}\) thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN không còn chứa \(N^{15}\)?
c5. 3 phân tử ADN đều thực hiện nhân đôi 4 lần ,số phân tử ADNcon được tạo ra với nguyên liệu hoàn toàn mới là
A.90 B.42 C.84 C.62
1.trên mạch 1 phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A+G) / (T+X)=0,4 thì trên mạch bổ xung (mạch 2) tính tỉ lệ?
2.một phân tử ADN ở sinh vật thực có số nucleotit loại adenin chiếm 20% tổng số nucleotit .tỉ số loại guanin trong phân tử ADN gì?
3 .một ADN có tổng số 2 loại nucleotit bằng 40% so với số nucleotit của ADN .số liên kết hidro của ADN bằng 3900 .số lượng từng loại nucleotit này là gì?