Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Bà Rịa - Vũng Tàu , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 19
Số lượng câu trả lời 242
Điểm GP 25
Điểm SP 128

Người theo dõi (26)

Nguyễn Hà Anh
kethattinhtrongmua
Trâm Lê
Đỗ Đình Hưng

Đang theo dõi (3)

Sone Yoonsic
Sách Giáo Khoa
violet

Câu trả lời:

15. ΔMNP, biết MN=2,5 cm, NP=3cm, PM= 5cm,

Các bước lần lượt như sau:

– Dùng thước vẽ đoạn MN = 2,5cm

– Trên cùng một nửa mặt phẳng bở MN, dùng Compa vẽ cung tròn tâm M bán kính 5cm và cung tròn tâm N bán kinh 3cm.

– Hai cung tròn cắt nhau tại P. Vẽ các đoạn MN, NP, ta được ΔMNP (hình vẽ).

16.Vẽ tam giác biết độ dài mỗi cạnh là 3 cm. Sau đó đo góc của mỗi tam giác.

bai 16

Cách vẽ ΔABC tương tự như cách vẽ ở bài15 (Phía trên).

Đo mỗi góc của ΔABC ta được: ∠A = ∠B = ∠C =600

17. Trên mỗi hình 68,69,70 sau có tam giác nào bằng nhau? Vì sao?bai 17

* Hình 68: Ta có: AB = AB(cạnh chung)

AC = AD (gt)

BC = BD (gt)

vậy ∆ABC= ∆ABD(c.c.c)

* Hình 69. Ta có:

∆ MNQ = ∆ QPM (c.c.c)

vì MN = QP (gt)

NQ = PM(gt)

MQ = QM(cạnh chung)

* Hình 70. Ta có:

∆ EHI = ∆IKE (c.c.c) vì

EH = IK (gt)

HI = KE (gt)

EI = IE(gt)

∆ EHK= ∆ IKH(c.c.c) vì

EH = IK (gt)

EK = IH (gt)

HK = KH (cạnh chung)

Luyện tập 1: Giải bài 18, 19, 20, 21 Toán 7 tập 1

18.inh 71 bai 18 Xét bàitoán: “Δ AMB và Δ ANB có MA = MB, NA = NB (h.71). Chứng minh rằng:∠AMN = ∠BMN.”

1) Hãy ghi giả thiết và kết luận

2) Hãy sắp xếp bốn câu sau đây một cách hợp lý để giải bàitoán trên :

a) Do đó Δ AMN= Δ BMN(c.c.c)

b) MN: cạnh chung

MA= MB( Giả thiết)

NA= NB( Giả thiết)

c) Suy ra ∠AMN = ∠BMN (2 góc tương ứng)

d)Δ AMB và Δ ANB có:

HD: 1)Ghi Giả thiết, kết luận:

2) sắp xếp theo thư tự: d,b,a,c.

Bài 19.hinh 72 bai 19Cho hình 72. Chứng minh rằng:

a) ∆ADE = ∆BDE.

b) ∠ADE = ∠DBE.

Xem hình vẽ ta có:

a) ∆ADE và ∆BDE có:

DE cạnh chung

AD = DB (gt)

AE = BE(gt)

Vậy ∆ADE = ∆BDE(c.c.c)

b) Từ ∆ADE = ∆BDE(Cmt) (Giải thích “cmt”: chứng minh trên)

Suy ra ∠ADE = ∠DBE (Hai góc tương ứng 2 Δ = nhau)

Bài 20 Toán 7.hinh 73 bai 20 Cho ∠xOy (h.73), Vẽ cung tròn tâm O, cung tròn này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A,B (1). Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C nằm trong ∠xOy ((2) (3)). Nối O với C (4). Chứng minh OC là tia phân giác của ∠xOy.

HD. xem hình vẽ:

Nối BC, AC.

∆OBC và ∆OAC có:

OB = OA(Bán kính)

BC = AC(gt)

OC cạnh chung

nên ∆OBC = ∆OAC (c.c.c)

Nên ta có ∠BOC = ∠AOC (hai góc tương ứng)

Vậy OC là tia phân giác xOy.

21. Cho ΔABC, Dùng thước và compa, vẽ các tia phân giác của các ∠A,∠B,∠C.

Vẽ tia phân giác của ∠A.

Vẽ cung trong tâm A, cung tròn này cắt AB, AC theo thứ tự ở M,N.

Vẽ các cung tròn tâm M và tâm N có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm I nằm trong ∠BAC.

Nối AI, ta được AI là tia phân giác của ∠A.

Tương tự cho cách vẽ tia phân giác của các ∠B,∠C (Học sinh tự vẽ).

Câu trả lời:

Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

Để kí hiệu sự bằng nhau của ΔABC và ΔA’B’C’ ta viết:

∆ABC= ∆A’B’C’.

∆ABC= ∆A’B’C’ nếu

ky hieu 2 tam giac bang nhau toan 7

Hướng dẫn giải bài tập SGK bài 2 tam giác bằng nhau trang 111, 112.

Bài 10. Trong các hình sau các Δ nào bằng nhau(Các cạnh bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau). Kể tên các đỉnh tương ứng của các Δ bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các Δ đó.bai10 hai tam giac bang nhau

Hình 63:

Ta có:

∠A = ∠I = 800; ∠C = ∠N = 300

Xét ΔABC ta có: ∠B =1800 – (∠A+∠C)=1800 – (800+300) =700

Xét ΔMIN ta có: ∠M =1800 – (∠I+∠N)=1800 – (800+300) =700

⇒∠B = ∠M = 700

Và AB=MI, AC=IN, BC=MN.

nên ∆ABC = ∆IMN

Hình 64:

Ta có:

∠RQH = ∠QRP = 800 (ở vị trí so le trong)

Nên QH // RP

Nên ∠HRQ = ∠PQR = 600(so le trong)

∠P = ∠H = 400

và QH= RP, HR= PQ, QR chung.

nên ∆HQR = ∆PRQ.

Bài 11. Cho ∆ ABC = ∆ HIK

a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với ∠H

b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau.

HD: a) Ta có ∆ ABC = ∆ HIK, nên cạnh tương ứng với BC là cạnh IK. Góc tương ứng với ∠H là ∠A.

b) ∆ ABC= ∆ HIK

Suy ra: AB = HI, AC = HK, BC = IK.
∠A = ∠H, ∠B =∠I, ∠C = ∠K.

Luyện tập: Giải bài 12, 13, 14 trang 112 Toán 7 tập 1 (hình học)

Bài 12 trang 112. Cho ∆ ABC= ∆ HIK trong đó cạnh AB = 2cm. ∠B=400; BC= 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của ΔHIK?

Ta có ∆ ABC= ∆ HIK (gt)

Suy ra: AB = HI= 2cm, BC = IK= 4cm, ∠I = ∠B = 400

Bài 13. Cho ∆ ABC= ∆ DEF. Tính chu vi mỗi tam giá nói trên biết AB = 4cm, BC = 6cm, DF = 5cm (chu vi của một tam giác là tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó)

Ta có ∆ABC = ∆ DEF

Suy ra: AB = DE= 4cm, BC = EF = 6cm, DF = AC = 5cm.

Chu vi của ΔABC bằng: AB + BC + AC = 4 + 5 + 6 = 15 (cm)

Chu vi của ΔDEF bằng: DE + EF + DF = 4 + 5 + 6 = 15 (cm )

Bài 14 trang 112. Cho hai tam giác bằng nhau: ΔABC (Không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) và một Δ có ba đỉnh H, I ,K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai Δ đó biết: AB=KI, ∠B =∠K.

Giải: Ta có: ∠B =∠K nên B, K là hai đỉnh tương ứng.

AB= KI nên A, I là hai đỉnh tương ứng.

Vậy ∆ABC = ∆IKH.

yeu