HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
A)Đổi: 5 lít = 5dm3 = 0,005m3
Khối lượng của 5 lít nước là:
m = D.V = 1000.0,005 = 5(kg). (1)
Khối lượng của 5 lít thủy ngân là:
m = D.V = 13600.0,005 = 68(kg). (2)
Từ (1) và (2) ⇒ Khối lượng của 5 lít thủy ngân lớn hơn khối lượng của 5 lít nước.
a)Đổi: 20cm3 = 0.00002m3
Vì thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ chính bằng thể tích vật đó ➜ V = 0,00002m3.
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
FA = d.V = 10000.0,00002 = 0,2(N).
Sau khi gấp số hạng thứ nhất và số hạng thứ hai thì tổng của hai số sẽ tăng thêm số đơn vị là: 7557 - 2015= 5542( đơn vị) 3 lần tổng của hai số là: 2015 x 3 = 6045 2 lần thừa số thứ hai là: 7557 - 6045 =1512 Thừa số thứ hai là: 1512 : 2 = 756 Thừa số thứ nhất là: 2015 - 756 = 1259 Đáp số: 1259(bạn tự thử lại nha!) Chúc bạn thi tốt!!!
coi giá bán là 100% ,Tiền vốn bằng :
100% - 20 % =60%
Vậy cửa hàng đó được lãi :
20% : 80 % = 25%
1 cửa hàng bán lãi 20% so với giá bán , cửa hàng được lãi 25 % so với tiền vốn
a)Áp lực của người và ghế tác dụng lên mặt sàn là:
F = (68.10) + (4.10) = 720(N).
b)Diện tích tiếp xúc của bốn chân ghế là:
S = 6.4 = 24(cm2) = 0,0024m2
Áp suất của người và ghế tác dụng lên mặt sàn là:
p = \(\dfrac{F}{S}\) = \(\dfrac{720}{0,0024}\) = 300000(Pa).
Câu 1:
-Công suất P là một đại lượng cho biết công được thực hiện ΔW hay năng lượng biến đổi ΔE trong một khoảng thời gian T = Δt.
-Một động cơ có công suất 40W cho ta biết công của động cơ đó thực hiện trong 1 giây là 40J.
Câu 2:
-Cả 2 trường hợp nhiệt năng của vật đều tăng. Trường hợp 1 do truyền nhiệt, trường hợp 2 do thực hiện công.
Câu 3:
-Do hiện tượng khuếch tán mà các phân tử nước hoa trà trộn với các phân tử không khí, mặt khác các phân tử nước hoa và các phân tử không khí luôn chuyển động hỗn độn không ngừng nên do đó mùi nước hoa lan tỏa khắp phòng.
Câu 4:
-Hiện tượng khuếch tán sẽ xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ.
vd: Khi ta tăng nhiệt độ, ví dụ như ta vừa đun nước vừa hòa tan đường vậy, các nguyên tử nước khi nóng lên sẽ chuyển động nhanh hơn nhiều và sự va chạm giữa các phân tử nước và đường xảy ra mãnh liệt hơn, đường sẽ bị hòa tan nhanh hơn.
Câu 5:
-Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận được thêm hay bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
-Kí hiệu của nhiệt lượng: Q.
Áp lực của bao gạo tác dụng lên mặt đất là:
Fbao gạo = 100.10 = 1000N.
Áp lực của chiếc bàn tác dụng lên mặt đất là:
Fbàn = 10.10 = 100N.
Áp lực của chân bàn tác dụng lên mặt đất là:
F = Fbao gạo + Fbàn = 1000+100 = 1100N.
Đổi: 10cm2 = 0,001m2
Diện tích bốn chân bàn là:
S = 0,001.4 = 0,004(m2).
Áp suất của chân bàn tác dụng lên mặt đất là:
p = \(\dfrac{F}{S}\) = \(\dfrac{1100}{0,004}\) = 275000(Pa).
a)Vì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào vật bằng số chỉ của lực kế ngoài không khí trừ đi số chỉ của lực kế trong chất lỏng ➜ Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào vật là:
FA = Pkk - Pn = 100N - 75N = 25N.
b)Vì thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ chính bằng thể tích của vật đó ➜ Thể tích của vật là:
Vvật = \(\dfrac{FA}{d}\) = \(\dfrac{25}{10000}\) = 0,0025(m3).
Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 50N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước thì số chỉ của lực kế sẽ giảm.
a)-Vận tốc của người đó trên quãng dốc đầu tiên là:
V = \(\dfrac{S}{t}\) = \(\dfrac{200}{50}\) = 4m/s.
-Vận tốc của người đó trên quãng dốc sau là:
V = \(\dfrac{S}{t}\) = \(\dfrac{100}{50}\) = 2m/s.
b)Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là:
Vtb = \(\dfrac{S}{t}\) = \(\dfrac{200+100}{50+50}\) = \(\dfrac{300}{100}\) = 3m/s.
a)Khi thả vật vào dầu: P = FAdầu = ddầu.Vchìm = \(\dfrac{4}{5}\)Vvật.10.Ddầu (1)
Khi thả vật vào nước: P = FAnước = 10.Dnước.V (2)
Từ (1) và (2), ta có:
V = \(\dfrac{4.10.Dd}{5.10.Dn}\).Vvật = \(\dfrac{16}{25}\)Vvật.
b)Đổi: 50cm = 0,5m
Thể tích của vật là:
Vvật = 0,53 = 0,125(m3).
Thay Vvật vào (1), ta có:
P = \(\dfrac{4}{5}\)Vvật.10.Ddầu = 800N.