I. Rewrite the sentences so that they have the same meaning as the original ones.
1. I often walked to school when I was a student.
I used _____________________________________________
2. Although they are short, they still love playing sports.
In spite of _________________________________________
3. They will use solar energy to protect the environment.
Solar energy _______________________________________
4. Although she eats lots of food, she is still very slim.
In spite of _________________________________________
5. What is the distance between Hanoi and HCM city?
How far ___________________________________________
6. I find English interesting.
I am _______________________________________________
7. Our roof will be fixed tomorrow.
They ______________________________________________
II. Rewrite the sentences so that the meaning stays the same to the first.
1. The café has a lot of tables.
There _____________________________________________
2. Theatre programmes usually have lots of information.
There is ___________________________________________
3. London has more than thirty theaters.
There are __________________________________________
4. The garden has a swimming pool.
There _____________________________________________
5. The systemhas both private and state schools.
There _____________________________________________
6. I accomplished this task in three months.
It took _____________________________________________
7. Jane spent three hours a week sorting out stamps.
Sorting out her stamps ____________________________
8. The pictures that are taken will have to travel for three minutes before they reach the earth.
The pictures will take ______________________________
9. She wrote the letter in thirty minutes.
It took ____________________________________________
10. John finished his essay in two hours.
It took ____________________________________________
Rewrite the sentences
1. Will the plumber check cracks on the water pipes in two days?
=> Cracks ________________________________________________________________________________
2. We will be using biogas for cooking and heating at this time next month.
=> Biogas ________________________________________________________________________________
3. They got the first prize at the competition.
=> The first ______________________________________________________________________________
Hãy viết một đoạn văn Tiếng Anh nói về thành phố của bạn theo các gợi ý sau:
- Where is it?
- It's big and beautiful/ small and peaceful... city.
- What is the weather like here?
- How many seasons are there?
- What are your favourite season and weather? Why?
- What's the rainy season like?
- What's the sunny season like?
- How are the people in your city?
- How is the life in your city?
- What's your favourite place to go in your city? Why? How often do you go there?
- Do you love your city? Why?
1/ Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ.
TL:
+ Đặc điểm khí hậu:
- Có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất trong đó khí hậu xích đạo chiếm diện tích lớn nhất.
Vì ... (điền vào chỗ trống) ...
+ Cảnh quan tự nhiên đa dạng, phong phú, cảnh quan phân hóa từ Bắc xuống Nam và từ thấp lên cao.
Vì ... (điền vào chỗ trống) ...
2/ Quan sát bảng số liệu dưới đây của các nước ở Bắc Mĩ
a) Tính thu nhập bình quân đầu người của các nước Bắc Mĩ
b) Nhận xét về cơ cấu GDP các ngành kinh tế của các nước Bắc Mĩ
| Tên nước | GDP | Dân số | Cơ cấu trong | GDP (%) | |
| (triệu USD) | (triệu người) | Công nghiệp | Nông nghiệp | Dịch vụ | |
| Canada | 677178 | 31,9 | 27 | 5 | 68 |
| Hoa Kì | 10171400 | 293,6 | 28 | 2 | 72 |
| Mê-hi-cô | 617817 | 106,2 | 28 | 4 | 68 |
Put question for the bold part of each sentences:
1. I felt terrified before my last Maths test.
............................................................................................
2. She felt entertained when she watched a gripping film.
............................................................................................
3. It is 10 kilometers from here to ACB bank.
............................................................................................
4. I have known Marie for nine years.
............................................................................................
5. Yes, they used to be friends at the university.
............................................................................................
A. Mở bài.
Khái quát nội dung câu tục ngữ. Giới thiệu câu tục ngữ. Nêu ý kiến của bạn nọ.B. Thân bài.
1. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:
Nghĩa đen. Nghĩa bóng. Ý nghĩa tổng quát của câu tục ngữ là gì2. Khẳng định tính đúng đắn của câu tục ngữ bằng việc đưa ra các dẫn chứng trong thực tế mà em biết.
3. Mở rộng câu tục ngữ.
Câu tục ngữ là một chân lí nhưng còn mang tính cực đoan. Cũng có những trường hợp: Gần mực chưa chắc đã đen, gần đèn chưa chắc đã rạng. Câu tục ngữ chỉ đúng với những người luôn có ý thức học hỏi.4. Về ý kiến mà bạn đã nêu, có thể khẳng định: ý kiến đó tuy có phần đúng nhưng không thể khẳng định tuyệt đối như vậy được.
C. Kết bài.
Tán thành phần đúng trong ý kiến mà bạn nọ đã nêu. Nhưng cần khẳng định tín đúng đắn theo hướng thuận chiều của câu tục ngữ, bởi đó là một chân lí đã được thực tế chứng minh.