HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Người nhóm máu A không thể cho người có nhóm máu O,B vì:
_Người nhóm máu A có kháng nguyên A nên khi truyền cho người nhóm máu B có kháng thể \(\beta\) gây kết dính.
_Người nhóm máu A có kháng nguyên A nên khi truyền cho người nhóm máu O có kháng thể \(\alpha,\beta\) gây kết dính.
p/s: Phần dưới bị nhầm đấy +_+
Người nhóm máu A không thể cho người nhóm máu O,B vì:
_ Người nhóm máu A có kháng thể \(\beta\) nên khi cho người nhóm máu B có kháng nguyên B gây kết dính
_ Người nhóm máu A có kháng nguyên A nên khi cho người nhóm máu O có kháng thể \(\alpha,\beta\) gây ra kết dính
a) SĐL: Pt/c: AA x aa
Gp: A a
F1: Aa (100% quả đỏ)
F1xF1: Aa x Aa
GF1: A,a A,a
F2: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 đỏ : 1 vàng
b) Vì quả đỏ ở F2 có KG: AA và Aa nên muốn biết KG quả đỏ F2 cần thực hiện phép lai phân tích.
Số loại giao tử mà kiểu gen AaBbDDXY có thể tạo ra sau giảm phân là: 8
_ABDX, ABDY, AbDX, AbDY, aBDX, aBDY, abDX, abDY.
_ ADN con giống ADN mẹ vì sự tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, khuôn mẫu và bán bảo toàn.
_ Số NST của ruồi giấm sau giảm phân II là: n = 4
_ Tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1:1 vì:
+ Ở người, con trai có cặp NST giới tính XY, con gái có cặp NST giới tính XX.
+ Khi giảm phân tạo giao tử, bố cho 2 loại tinh trùng X và Y, mỗi loại chiếm 50%. Mẹ cho 1 loại trứng X.
+ Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng X tạo ra hợp tử XX sẽ phát triển thành con gái. Còn tinh trùng Y thụ tinh với trứng X tạo ra hợp tử XY sẽ phát triển thành con trai.
=> Tỉ lệ nam nữ \(\approx\) 1: 1 và sinh con trai hay gái do bố quyết định.
Xét F1 đồng loạt tính trạng hạt vàng => Hạt vàng là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt xanh
Quy ước: A: hạt vàng
a: hạt xanh
SĐL: Pt/c: AA x aa
F1: Aa (100% hạt vàng)
TLKH: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
Chúc bn hok tốt ^^
\(65455\)
gọi d là UC của n+3 và 2n+5 => d là ước của 2(n+3) = 2n+6 = 2n+5 + 1 mà d là ước của 2n+5 => d là ước của 1 => d = 1
Tỉ lệ KG AABBDD là: 0
Tỉ lệ KH mang 1 tính trạng trội: 1/16