HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
chuẩn là 2
Tổng số nu của đoạn ADN đó là:
N=M/300=72000/300=240 nu
Theo đề bài, ta có: A+T=80% (Không thể là loại nu G vì A+G=50%)
=> A=T=40%; G=X=(100%/2)-40%=10%
Số lượng từng loại nu của đoạn ADN là:
A=T=40%.240=96 nu
G=X=10%.240=24 nu
Số lượng từng loại nu khi ADN nhân đôi 8 lần liên tiếp là:
A=T=96.28=24576 nu
G=X=24.28=6144 nu
a) Số gen con được tạo ra sau quá trình nhân đôi là: 22=4 gen
b) Chiều dài của mỗi gen là:
LG=(C.34)/22=(480.34)/22=4080 Ao
c) Tổng số nu gen mẹ là:
NG=(C.20)/22=(480.20)/22=2400 nu
Tổng số nu mà môi trường cung cấp cho gen mẹ tự nhân đôi là:
Nmt=NG.(22-1)=2400.(22-1)=7200 nu
Theo đề bài, ta có: %A-%G=20% (1); %A+%G=50% (2).
Giải (1)(2) ta được: %T=%A=35%; %X=%G=15%.
Ta có 2A+2G=100% (3) => 2A+3G =100%+%G =100%+15% =115% (4)
Theo đề bài, ta có: 2A+3G=3450 (5)
Từ (3)(4)(5) =>N=3450/115.100=3000 nu
a) Số lượng từng loại nu của gen là:
A=T=3000.35%=1050 nu
G=X=3000.15%=450 nu
b) Chiều dài của gen là:
L=N/2.3,4=3000/2.3,4=5100 Ao
Khối lượng của gen là:
M=N.300=3000.300=900000 đvC
c) Số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp khi nhân đôi liên tiếp 6 lần là:
Tmt=Amt=AG.(26-1)=1050.(26-1)=66150 nu
Xmt=Gmt=GG.(26-1)=450.(26-1)=28350 nu
M = a + b - 1
N = b + c - 1
Nếu M > N = > a > c
Vậy a - c dương
Câu 1. a) Theo đề bài, kết quả các cây F2 được tạo ra tương đương với tỉ lệ 9:3:3:1 => Phép lai tuân theo qui luật di truyền phân li độc lập.
b) (Mình gợi ý, sơ đồ lai bạn tự viết nhé!)
-Trường hợp 1: AABb (cao, muộn) x aabb (thấp, sớm)
-Trường hợp 2: AaBB (cao, muộn) x aabb (thấp, sớm)
-Trường hợp 3: AaBb (cao, muộn) x aabb (thấp, sớm)
-Trường hợp 4: AABB (cao, muộn) x aabb (thấp, sớm)
b. Thể đột biến trên thuộc loại đột biến số lượng NST, thể dị bội, thể 3 nhiễm (2n+1).
Cơ chế phát sinh thể đột biến đó là:
-Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, có 1 cặp NST mang gen AA không phân li, tạo ra giao tử mang gen AA (n+1).
-Trong thụ tinh, giao tử mang gen AA (n+1) kết hợp với giao tử bình thường mang gen A (n), tạo thành hợp tử số 2 mang gen các AAA (2n+1).
\(2S_{AHC}.2S_{AHB}=27.48=1296=AH^2.BH.CH=AH^4\)\(\Rightarrow AH=\sqrt[4]{1296}=6\)Tự giải tiếp
a. Tỉ lệ kiểu gen của F3 là: 43,75%AA: 12,5%Aa: 43,75%aa
Tỉ lệ kiểu gen của F5 là: 48,4375%AA: 3,125%Aa: 48,4375%aa
b. Hiện tượng thoái hóa giống khi cho tự tụ phấn ở cây giao phấn là do tạo ra các gen đồng hợp lặn gây hại.
bài này mình không biết làm nhưng ai thích thì **** mình nha hi