Bài 1: Tính CuSo4 cần lấy để có số phân tử bằng 3/4 số phân tử có trong 80g NaOH
Bài 2: Biết tỉ khối của khí x so với khi hidro = 14. Hãy tính khối lượng của 1 lít khi x ở điều kiện tiêu chuẩn và cho biết khí x nặng hay nhẹ hơn khí oxi bn lần ?
Bài 3 : Hỗn hợp A gồm: 19,8 g CO2, 16g SO2 và 23g NO2. hãy cho biết hỗn hợp A nặng hay nhẹ hơn ko khí bn lần?
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A, tia phân giác góc B cắt AC tại D, tia phân giác góc C cắt AB tại E
a, CM: tam giác AEC= Tam giác ADB
b, CM: Tứ giác BCDE là hình thang cân
c, Gọi O là giao điểm của BD và EC. CM:OB=OC
d, CM; OA là đường trung trực của đáy ED và BC
Bài 2: Cho hình thang cân ABCD, AD//BC, AD= 4cm, BC= 2cm. Qua B kẻ đường thẳng song song với CD cắt AD tại E. Biết góc A = 60 độ
a, Tính ED
b, Tam giác ABE đều
c, Kẻ BH vuông góc với AD tại H. Tính AH
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A, tia phân giác góc B cắt AC tại D, tia phân giác góc C cắt Ab tại E.
a, CM: Tam giác AEC = Tam giác ADB
b, CM: Tứ giác BCDE là hình thang cân
c, Gọi O là giao điểm của BD và CE. CM: OB=OC
d, CM: OA là đường trung trực của đáy ED và BC
Bài 2: Cho hình thang cân ABCD , AD//BC, AD= 4cm, BC= 2cm. Qua B kẻ đường thẳng song song với CD cắt AD tại E. Biêt góc A = 60 độ
a, ED= ? cm
b, Tam giác ABE đều
c, Kẻ BH vuông góc với AD tại H. Tính AH
Bài 1: Phân tử đường saccrozo gồm 12 nguyên tử cacbon, 22 nguyên tử Hidro, 11 nguyên tử Oxi
a, Tính phân tử khối của đường saccrozo
b, tính % theo khối lượng của từng nguyên tó trong đường saccrozo
Bài 2: Một hợp chất có phân tử khối bằng 100 đvC. Trong đó phần trăm theo khối lượng của Canxi là 40%, Cacbon là 12%. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử hợp chất.
Bài 3:Hai hợp chất A và B đều được tạo bởi 2 nguyên tố Cacbon và Oxi
- Hợp chất A có 42,6% Cacbon và 57,4% Oxi về khối lượng
- Hợp chất B có 27,3% Cacbon và 72,7% Oxi về khối lượng
a, Tìm tỉ lệ ( tối giản nhất) số nguyên tử Cacbon và Oxi trong A và B
b, Nếu phân tử của hợp chất A và B đều có 1 nguyên tử Cacbon thì phân tử khối của A và B là bao nhiêu ?