Câu 16. Mặt hạn chế của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền là gì?
A. Phục vụ cho quyền lợi của giai cấp công nhân.
B. Phục vụ cho các tầng lớp tham gia đấu tranh.
C. Chỉ phục vụ cho quyền lực giai cấp tư sản.
D. Phục vụ cho quyền lợi của tầng lớp địa chủ phong kiến.
Câu 15. Tại Đại hội lục địa lần thứ nhất (9/1774), các đại biểu yêu cầu vua Anh vấn đề gì?
A. Trao trả nền độc lập cho Bắc Mĩ.
B. Rút quân khỏi Bắc Mĩ.
C. Bỏ chính sách thuế khóa ở Bắc Mĩ.
D. Bỏ chính sách hạn chế công thương nghiệp ở Bắc Mĩ.
Câu 14. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa?
A. 13 thuộc địa bị cấm phát triển sản xuất.
B. 13 thuộc địa bị cấm không được buôn bán với nước ngoài.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính phủ Anh ngày càng sâu sắc.
D. 13 thuộc địa bị cấm không được khai hoang những vùng đất ở miền Tây.
Câu 12: Năm 1773 ở Bắc Mĩ đã diễn ra sự kiện gì?
A. Chiến tranh bùng nổ giữa thực dân Anh và thuộc địa
B. Nhân dân Bô-xtơn tấn công tàu chở chè của Anh.
C. Anh giảm thuế cho các thuộc địa.
D. Nhân dân thuộc địa họp Đại hội ở Phi-la-đen phi-a.
Câu 11. Mâu thuẫn xã hội nảy sinh ở Anh trước khi cách mạng bùng nổ?
A. Mâu thuẫn giữa nông đân với quý tộc địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc mới.
C. Mâu thuẫn giữa quý tộc mới, tư sản với các thế lực phong kiến phản động.
D. Mâu thuẫn giữa quý tộc, địa chủ với tư sản.
Câu 10. Để đưa đất nước thoát khỏi cơn hiểm nghèo, việc đầu tiên những người Gia-cô-banh quan tâm giải quyết là gì?
A. Kiên quyết đấu tranh chống ngoại xâm.
B. Ban hành ngay Hiến pháp mới.
C. Kiên quyết trừng trị bọn nội phản.
D. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 7. Sự kiện nào đánh giá cách mạng tư sản Anh đạt tới đỉnh cao?
A. Năm 1688, chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.
B. Năm 1648, cuộc nội chiến kết thúc.
C. Năm 1653, nền độc tài quân sự thiết lập.
D. Năm 1649, vua Sác-lơ I bị xử tử, Anh trở thành nước cộng hòa.