Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép sau và nêu mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu :
a, Tôi biết vậy , nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận .
b, Rồi lão chửi yêu nó , lão nói với nó như nói với một đứa cháu bé về bố nó .
c, Vợ tôi không ác , nhưng thị khổ quá rồi .
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ , áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ , để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm và gãi rôm ở sống lưng cho , mới thấy người mẹ có một em dịu vô cùng . Từ ngã tư đầu trường học về đến nhà , tôi không còn nhớ mẹ tôi đã hỏi tôi và tôi đã trả lời mẹ tôi những câu gì . Trong phút rạo rực ấy , cái câu nói của cô tôi lại nhắc lại :
- Mày dại quá ! Vào Thanh Hóa đi , tao chạy cho tiền tàu . Vào bắt mợ mày may vá , sắm sửa cho và bế em bé chứ .
a, Tìm các yếu tố biểu cảm trong đoạn văn trên .
b, Nêu tác dụng của yếu tố biểu cảm trong đoạn văn trên .
Cho bảng số liệu dân cư Châu Á qua các năm :
| Năm | 1800 | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
| Dân số (triệu người) | 600 | 880 | 1402 | 2100 | 3110 | 3766 |
- Vẽ biểu đồ thích hợp .
- Nhận xét về sự gia tăng dân số ở Châu Á .
Nhìn vào từ in đậm và đặt câu hỏi :
1, Marry invited a lot of people to the party .
2, No , we didn't go to the cinema last nigh .
3, Shakira grew up in Colombia .
4, He went to holiday with his friends .
5, She didn't do anything .
6, I borrowed my teacher's dictionary .
7, Someone gave some money to Mibe .
8, Maria helped John with his homework yesterday .
9, Shakespeave died in 1616 .
10, He didn't dance at the disco because he was tired .