HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho thí nghiệm ta có:
mhh x=\(\Sigma\)m(MgO và CaO)+mCO2
->\(\Sigma m\)(MgO và CaO)=31,8-25,4=6,4(g)
Ta có:0,8l=800ml
mH2O=800.1=800(g)
nH2O=\(\dfrac{800}{18}\approx44,44\left(mol\right)\)
1) CuCl2 + 2NaOH - -> Cu(OH)2 + 2NaCl
2) Fe(NO3)3 + 3NaOH - -> Fe(OH)3 + 3NaNO3
3) P2O5 + 3H2O - -> 2H3PO4
4) 2Al + 3H2SO4 - -> Al2(SO4)3 + 3H2
Giả sử có 100g dd NaOH
->mNaOh=\(100.\dfrac{4}{100}=4\left(g\right)\)
->nNaOH=\(\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
->CM của dd NaOH=\(\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
KL 12 đơn vị cacbon=KL 1 nguyên tử cacbon
B1. dùng nam châm hút bột sắt(tách đc bột sắt)
B2.Cho phần con lại vào nước lưu huỳnh không tan trong nước , muối ăn tan trong nước(tách đc lưu huỳnh)
B3.cô cạn dd muối ăn (tách đc muối ăn)
nguyên tử C:C
7 phân tử khí amoniac:7NH3
3 phân tử cacbonic:3CO2
đáp án:
1d
2c
3a
4b.
a,PTHH:2Al+6HCl->2AlCl3+3H2(1)
nAl=8,1/27=0,3(mol)
từ pthh(1)->\(\dfrac{3}{2}\)nAl=nH2=\(\dfrac{3}{2}\).0,3=0,45
->VH2=0,45.22,4=10,08(lít)
b,PTHH:3H2+Fe2O3->2Fe+3H2O(2)
từ pthh(2)->\(\dfrac{2}{3}\)nH2=nFe=0,45.\(\dfrac{2}{3}\)=0,3
->nFe=16,8(g)
mà thực tế chỉ thu được 11,2g nên hiệu suất phản ứng là \(\dfrac{11,2}{16,8}.100\approx66,6\%\)