HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
a) Phân tử khối của cacbon đi oxit (CO2) = 12 + 16. 2 = 44 đvC.
b) Phân tử khối của khí metan (CH4) = 12 + 4 . 1 = 16 đvC.
c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3) = 1.1 + 14. 1 + 16.3 = 63 ddvC.
d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4) = 1. 39 + 1. 55 + 4. 16 = 158 đvC
- Phân tử oxi nặng hơn phân tử nước 1,1778 lần (3218≈1,783218≈1,78)
- Phân tử oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn và bằng 0,55 lần. (3258,5=0,553258,5=0,55 )
- Phân tử oxi nặng hơn phân tử khí metan 2 lần. (3616=23616=2)
a) HcH2=2X+O2HcH2=2X+O2 = 31 => Phân tử khối của hợp chất = 62 đvC.
b) Ta có : 2X + O = 62 => X = 23 đvC.
vậy X là nguyên tố natri (23)
Kí hiệu hóa học là Na.
Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp
Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học chỉ gồm, một kí hiệu hóa học.
Còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học gồm hai, ba kí hiệu hóa học.
Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử có trong một phân tử
a) Khí clo Cl2: là đơn chất thể khí tạo ra bởi nguyên tố clo: Phân tử gồm hai nguyên tử liên kết với nhau.
Phân tử khối bằng : 35,5 x 2 = 71 đvC.
b) Khí metan CH4 : là hợp chất thể khí do hai nguyên tố C và H tạo ra.
Phân tử khối bằng 12 + 4 = 16 đvC
c) Kẽm clorua : ZnCl2 : là hợp chất do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra .
Trong một phân tử có 1 Zn và 2 Cl.
Phân tử khối bằng 65 + 35,5 x 2 = 136 đvC.
d) Axit sunfuric H2SO4: là hợp chất do ba nguyên tố là H, S và O tạo nên. Trong một phân tử có 2 H, 1S và 4 O
Phân tử khối bằng : 2 + 32 + 16 x 4 = 98 đvC
a) CTHH : CaO.
Phân-tử khối CaO = 40 + 16 = 56 đvC.
b) CTHH : NH3
Phân-tử-khối NH3 = 14 + 3 = 17 đvC.
c) CTHH: Cu2SO4
Phân.tử.khối CuSO4 = 64 + 32 + 16. 4 = 160 đvC.
Phương trình phản ứng hóa học :
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O.
Lượng khí metan nguyên chất là :
1 m3 = 1000 dm3 = 1000 lít.
Thể tích khí CH4 là : V = 1000(100% - 2%) = 980 (lít).
Thể tích khí oxi cần dùng là :
VO2=2.22,4.98022,4VO2=2.22,4.98022,4 = 1960 (lít).