Bài 1:
a. Cho các phân tử H2O, H2S, H2Se. Hãy cho biết dạng hình học của các phân tử này. Từ dữ kiện thực nghiệm về góc hóa trị, độ dài liên kết, momen lưỡng cực ở bảng sau hãy tính giá trị điện tích dư ở từng nguyên tử.
Phân tử |
H2O |
H2S |
H2Se |
Góc HXH (αo) |
104,5 |
92 |
91 |
Độ dài XH (dX-H,Å) |
0,958 |
1,334 |
1,47 |
Momen lưỡng cực (μ,D) |
1,857 |
0,92 |
0,24 |
b. Hãy giải thích các dữ kiện thực nghiệm về nhiệt độ sôi, nhiệt hóa hơi của các chất trên theo số liệu sau:
Phân tử |
H2O |
H2S |
H2Se |
Nhiệt độ sôi (K) |
373 |
213 |
232 |
Nhiệt hóa hơi (kcal/mol) |
9,7 |
4,5 |
4,6 |
Quy luật biến đổi nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi trên có đúng cho từng dãy chất sau đây không? Tại sao?
* NH3, PH3, AsH3, SbH3
* HF, HCl, HBr, HI
* CH4, SiH4
Vì người đó là Minh.
542 + 145 = 687
k nhé
Câu 1: Tính năng lượng E1 của H, He+, Li2+ theo đơn vị eV (electron von) và nêu nhận xét.
Câu 2:
a. Dựa vào lý thuyết cấu tạo và thuyết MO, hãy giải thích sự khác biệt về năng lượng phân li liên kết của N2 là 7,38 eV so với 6,35 eV trong N2+
b. Bo nitrua được coi là cacbon trong thế giới các hợp chất. Hai dạng cấu trúc có ứng dụng phổ biến nhất của bo nitrua là dạng graphit và dạng kim cương. Trong mỗi lớp ở dạng graphit, các nguyên tử đều đạt được hóa trị cao nhất và tạo ra vòng sáu cạnh phẳng. Hãy viết cấu tạo của bo nitrua trong một lớp của dạng graphit.
c. Sự kết hợp giữa lớp ion O+ và N tạo thành ion NO+. Hãy mô tả sự hình thành liên kết trong ion NO+ theo thuyết VB và thuyết MO.
Hãy tính xem để thu được 1 tấn vôi sống theo phản ứng CaCO3 ---t0----> CaO + CO2 phải dùng bao nhiêu than có chứa 95% cacbon. Biết nhiệt tạo thành của CO2 là -94 kcal.mol-1, của CaCO3 là -284,5 kcal.mol-1 và của CaO là -152,1 kcal.mol-1. Cho biết hệ số sử dụng nhiệt trong lò nung vôi là 70%.
Cho 100 gam CO2 ở 0oC và 1 atm. Xác định nhiệt Q, công A, biến thiên nội năng và biến thiên entanpi trong những quá trình sau đây được tiến hành thuận nghịch nhiệt động:
a. Giãn đẳng nhiệt đến thể tích 200 lít
b. Giãn đẳng áp đến thể tích 200 lít
c. Đun nóng đẳng tích tới áp suất gấp đôi lúc đầu
d. Nén đoạn nhiệt đến áp suất gấp đôi lúc đầu
Chấp nhận CO2 là khí lý tưởng trong các quá trình trên và nhiệt dung đẳng áp có giá trị không đổi trong điều kiện khảo sát và CP = 37,10 J.mol-1.K-1