HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
nH2O =1,8/18 = 0,1 mol.
Phương trình phản ứng:
2H2 + O2 → 2H2O.
nO2= 0,1/2 = 0,05 mol.
VO2 = 0,05 .22,4 = 1,12l.
nH2 = 2.0,1/2 = 0,1 mol.
VH2 = 0,1 .22,4 = 2,24l.
nH2 = 112/22,4 = 5 mol.
Phương trình phản ứng tổng hợp nước:
nH2O = 5mol.
mH2O= 5.18 = 90g.
Khối lượng riêng của nước là 1g/ml thể tích nước lỏng thu được là 90ml.
Phương trình các phản ứng tạo ra bazơ và axit:
2Na + H2O → 2NaOH + H2.
Na2O + H2O → 2NaOH.
SO3 + H2O → H2SO4.
P2O5 + H2O → H3PO4.
Nhận biết dung dịch axit:
- Quỳ tím hóa đỏ.
- Tác dụng với kim loại, muối cacbonat có khí bay lên.
Nhận biết dung dịch bazơ:
- Quỳ tím hóa xanh.
- Phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
a) Phương trình phản ứng:
CO2 + H2O → H2CO3 (1).
SO2 + H2O → H2SO3 (2).
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2O (3).
P2O5 + HCl → 2H3PO4 (4).
CuO + H2 → Cu + H2O (5).
b) - Phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng hóa hợp.
- Phản ứng (3) và (5) là phản ứng thế.
- Phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử.
Những phản ứng oxi hóa – khử là a), b) ,d).
Phản ứng (a) Lợi: sinh ra nhiệt năng để sản xuất phục vụ đời sống. Tác hại: sinh ra khí CO2làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng (b) Lợi: luyện quặng sắt thành gang điều chế sắt. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng (d) Tác hại: Làm sắt bị gỉ, làm hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.
+ Trong thí nghiệm, cho một ít đường (đường đã nghiền nhỏ) vào nước, ta sẽ thấy đường được nghiền nhỏ sẽ tan nhanh hơn so với loại chưa được nghiền.
+ Trong thí nghiệm, cho một thìa nhỏ muối vào cốc nước nóng, muối sẽ tan mạnh hơn so với cho vào cốc nước lạnh vì ở nhiệt độ càng cao, phân tử nước và phân tử muối chuyển động càng mạnh làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với phân tử muối.
+ Cũng với thí nghiệm trên nhưng khi cho chất tan vào dung môi, ta khuấy dung dịch lên thì tốc độ hòa tan cũng sẽ tăng lên.
a. Để chuyển một dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hoà thì ta chỉ việc cho thêm một lượng nước vào dung dịch NaCl bão hòa.
b. Thêm NaCl vào dung dịch NaCl chưa bão hòa khuấy tới khi dung dịch không hòa tan thêm được NaCl. Lọc qua giấy lọc. Nước lọc là dung dịch NaCl bão hòa (ở nhiệt độ phòng).
2K + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 +H2O
3ZnO + 2 H3PO4 \(\rightarrow\) Zn3(PO4)2 +3H2O
Na2O + 2HNO3 \(\rightarrow\) 2NaNO3 + H2O
CuO+ 2HNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 +H2O
2Fe + 3CuSO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3Cu
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
Fe3O4 + 4H2 \(\rightarrow\) 3Fe + 4H2O
KOH; Fe(OH)2; Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ca(OH)3; Al(OH)2