HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Trong các câu sau câu nào sai?
A. NH3 là bazơ yếu và là chất khử mạnh
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước
C. Có thể dùng dung dịch kiềm đặc để nhận biết muối amoni với các muối khác
D. Ở điều kiện thường nitơ hoạt động hoá học hơn photpho
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ xúc tác thích hợp là
A. axit cacboxylic.
B. α-amino axit.
C. este.
D. β-amino axit.
They couldn’t climb up the mountain because of the storm
A: The storm made it not capable of climbing up the mountain
B: Their climbing up the mountain was unable due to the storm
C: The storm made them impossible to climb up the mountain
D: The storm discouraged them from climbing up the mountain
=\(\dfrac{1}{3.2}+\dfrac{1}{2.5}+\dfrac{1}{5.3}+\dfrac{1}{3.7}+\dfrac{1}{7.4}+\dfrac{1}{4.9}+\dfrac{1}{9.5}\)=\(\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{5}\)
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng:
(1) X + NaOH → X1 + X2 + H2O
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
(3) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + nH2O.
(4) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O.
Công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. CH3OOC[CH2]5COOH
B. CH3OOC[CH2]4COOCH3
C. CH3CH2OOC[CH2]4COOH
D. HCOO[CH2]6OOCH
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa sinh H2S, nhưng trong không khí, hàm lượng H2S rất ít, nguyên nhân của sự việc này là
A. Do H2S sinh ra bị oxi không khí oxi hóa chậm
B. Do H2S bị phân hủy ở nhiệt độ thường tạo S và H2
C. Do H2S bị CO2 có trong không khí oxi hóa thành chất khác
D. Do H2S tan được trong nước