HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Dãy ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch ?
A. Mg2+, SO42-, Cl-, Ba2+.
B. H+, Cl-, Na+, Al3+
C. S2-, Fe2+, Cu2+, Cl-
D. Fe3+, OH-, Na+, Ba2+
Cho 21,6 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 11,2 lít khí H 2 thoát ra (đktc). Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là:
A. 39,4 gam.
B. 53,9 gam.
C. 58,1 gam.
D. 57,1 gam.
Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại α-amino axit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là
A. 104,28
B. 109,5
C. 116,28
D. 110,28
Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là
A. 1,91
B. 1,61
C. 1,47
D. 1,57
Hỗn hợp X gồm hai peptit A và B. Tổng liên kết peptit của hai peptit là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp thu được a mol alanin và b mol glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong khí oxi vừa đủ thu được 0,53 mol CO2 và 0,11 mol khí N2. Tỉ lệ a : b gần đúng là
A. 0,6923
B. 0,867
C. 1,444
D. 0,1112
Aminoaxit A có khả năng tác dụng với H2SO4 trong dung dịch loãng theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Nếu lấy 1 lượng A cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,25M thì thu được dung dịch B. Để trung hòa dung dịch B thì cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn A bằng lượng vừa đủ O2 thì thấy VO2 : VCO2 : VH2O = 3,5 : 4 : 3 (đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là ?
A. C5H9NO6
B. C6H9NO6
C. C6H9N2O6
D. C2H7NO2