HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
- Đặc điểm của ngành ruột khoang:
+ Cơ thể đối xứng toả tròn
+ Thành cơ thê đều có 2 lớp tế bào: lớp ngoài, lớp trong, giữa 2 lớp này là tầng keo; + Đều có tế bào gai tự vệ, ruột dạng túi, miệng vừa là nơi thu nhận ăn vừa là nơi thải chất cặn bã.
+ Sống dị dưỡng
Tính:
3 5 : 2 4 = . . . 1 10 : 1 9 = . . . 2 3 : 1 7 = . . .
\(a.\left(1+\dfrac{2}{3}-\dfrac{1}{4}\right).\left(\dfrac{4}{5}-\dfrac{3}{4}\right)^2\)
\(=\left(\dfrac{5}{3}-\dfrac{1}{4}\right).\left(\dfrac{1}{20}\right)^2\)
\(=\left(\dfrac{17}{12}\right).\dfrac{1}{400}\)
\(=\dfrac{17}{4800}\)
\(b.2:\left(\dfrac{1}{2}-\dfrac{2}{3}\right)^3\)
\(=2:\left(-\dfrac{1}{6}\right)^3\)
\(=2:\left(-\dfrac{1}{216}\right)\)
\(=\left(-432\right)\)