HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
từ trang 1 đến trang 9 cần số chữ số là:
((9-1):1+1) x1 =9 (chữ số)
Từ trang 10 ->99 có số chữ số là
((99-10):1+1)x2=180(chữ số)
có số chữ số còn lại là:
201-(180+9)=12(chữ số)
vậy có số trang có 3 chữ số là
12:3=4(trang)
có số trang là
1+90+4=95 trang
Đ/s:95 trang
Số Oát càng lớn thì độ sáng của đèn càng mạnh và ngược lại số Oát càng nhỏ dộ sáng của đèn càng yếu
Oat là đơn vị đo công suất, 1 W = .
minh noi cac an tren may tinh casio 570 nha ẤN SHIFT LOG roi điền vào : Ben trên điền 10 (neu tinh U10) điền 15 (neu tinh U15) ...Ben duoi điền 1. Ở giua điền 1 -1:(2^ALPHA X) roi an = và đợi tick cho minh voi
Thương của phép chia 6 dư 51=>số bị chia gấp 6 lần số chia và 51 đơn vị
tổng số phần bằng nhau là:6+1=7 phần
7 phần tương ứng là :969-51-6-51=861
số chia là : 861:7=123
số bị chia là: 123.6+51=789
C1: Hãy tính điện năng A của dòng điện chạy qua dây điện trở trong thời gian trên.
Trả lời:
+ Điện năng A = I2Rt = (2,4)2.5.300 = 8640 J.
C2: Hãy tính nhiệt lượng Q mà nước và bình nhôm nhận được trong thời gian đó.
+ Nhiệt lượng Q mà nước và bình nhôm nhận được: Q = Q1 + Q2 ; trong đó
Nhiệt lượng nước nhận được Q1 = c1m1 ∆to = 4200.0,2.9,5 = 7980 J.
Nhiệt lượng bình nhôm nhận được Q2 = c2m2 ∆to = 880.0,078.9,5 = 652 J.
Vậy Q = 7980 + 652 = 8632 J.
C3: Hãy so sánh A với Q và nêu nhận xét, lưu ý rằng có một phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh.
+ So sánh: ta thấy A lớn hơn Q một chú. Điện năng tiêu thụ đã có một ít biến thành nhiệt lượng được truyền ra môi trường xung quanh.
a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung tới gia đình là:
Từ công thức R = = 1,7.10-8. = 1,36 Ω.
b) Cường độ dòng điện chạy trong đường đây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây là:
Từ công thức P = UI, suy ra I = = 0,75 A.
c) Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kW.h là:
Q = I2Rt = 0,752.30.3.1,36 = 68,9 W.h ≈ 0,07 kW.h.
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là:
Qi = cm(t2 – t1) = 4200.2.(100-20) = 672000 J
b) Nhiệt lượng mà ấm đã tỏa ra khi đó là:
Từ công thức H = => Qtp = = 746700 J
c) Thòi gian đun sôi lượng nước trên là:
Từ công thức Qtp = A = Pt, ta tìm được t = ≈ 747 s
a) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s là Q = I2Rt = 2,52.80.1 = 500 J.
(Cũng có thể nói công suất tỏa nhiệt của bếp là P = 500W).
b) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là Qtp = Q.20.60 = 600000 J.
Nhiệt lượng cần để đun sôi lượng nước đã cho là
Qi = cm(t2 – t1) = 4200.1,5.(100-25) = 472500 J
Hiệu suất của bếp là: H = = 78,75 %.
c) Lượng điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày (theo đơn vị kW.h) là:
A = Pt = 500.30.3 = 45000 W.h = 45 kW.h
Tiền điện phải trả là: T = 45.700 = 315000 đồng
a) Để đèn và bàn là cùng hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện thế 220V thì chúng phải được mắc song song với nhau. Sơ đồ mạch điện như hình 14.2.
Điện trở của bóng đèn là Rđ = = = 484 Ω.
Điện trở của bàn là là Rbl = = = 48,4 Ω.
Điện trở tương đương của mạch khi đèn và bàn là mắc song song nhau là:
Rtm = = 44 Ω.
b) Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị jun là
A = UIt = t = .1.3600 = = 3960000 J.
Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị kilooat giờ là
A = UIt = t = .1 = = 1100 W.h = 1,1 kW.h.