HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan thoái hoá.
B. Cơ quan tương tự.
C. Cơ quan tương đồng.
D. Hoá thạch.
P có kiểu gen A B a b x D E d e x A b a b x D E d e nếu xảy ra trao đổi chéo ở cả 2 giới thì số kiểu gen ở F1 là:
A. 100
B. 128
C. 80
D. 70
Hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl fomat (tỷ lệ mol 1:1) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Y chứa đồng thời KOH 1,0M và NaOH 1,0M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,6.
B. 20,4.
C. 18,0.
D. 16,4.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thành phần chính của quặng manhetit là Fe3O4
B. Cho Fe vào dung dịch NaOH thu được khí H2
C. Cho Na vào dung dịch CuSO4 thu được kim loại Cu
D. Các kim loại Zn, Al, Na đều chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng qiià-do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được Fi có kiều hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dụC. hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. A B d a b D × A b d a B D
B. A B D a b d × A b D a B d
C. B d b D A a × B d b D A a
D. A D a b B b × A D a b B b
Hợp chất hữu cơ X có công thức dạng CnHmO. Đốt cháy hết 0,06 mol X trong 0,4 mol O2 (dư) thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm [CO2, O2 và hơi nước]. Mặt khác, cho T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được kết tủa có chứa Ag. Giá trị nhỏ nhất của tổng (n+m) là?
A. 13
B. 14
C. 12
D. 10
Ở một loài thực vật biết A - hạt trơn trội hoàn toàn so với a - hạt nhẵn, alen B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; alen D - thân cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp nằm trên cặp NST thường số 2. Khi cây thân cao, hạt trơn, hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lại là: