HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho 18g glucozơ phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8
B. 43,2
C. 21,6
D. 32,4
Hoà tan hoàn toàn 7,87 gam hỗn hợp của lưu huỳnh và photpho với lượng dư axit nitric đặc khi đun nóng, thu được 30,688 lít khí màu nâu (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 67,5
B. 67,0
C. 77,0
D. 70,5
Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ
B. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi
D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học
Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập
A. Quen nhờn
B. In vết.
C. Học ngầm
D. Học khôn
Giả sử trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b đã xảy ra hoán gen ở 100 tế hào. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là:
A. 4:4:1:1
B. 9:9:1:1
C. 19:19:1:1
D. 10:10:1:1
Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng
A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định