HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định mỗi cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd x aaBbDD, loại cá thể mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn là
A. 25%.
B. 50%.
C. 37,5%.
D. 43,75%.
Cho các nhận định sau:
(a) Dung dịch alanin làm quỳ tím hóa xanh.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit thu được glucozơ và saccarozơ.
(c) Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(d) Axit ađipic và hexametylenđiamin là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6.
(e) Anilin tác dụng với dung dịch brom thu được kết tủa màu vàng.
(g) Oligopeptit cấu tạo nên protein.
Số nhận định sai là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Did you have a good time at the Jordans”.
“Not really. I__________I’ll ever visit them again.”
A. won’t be thinking
B. think not
C. am not thinking
D. don’t think
Phát biểu nào sau đây không đúng về kích thước quần thể?
A. Kích thước quần thể là đặc trưng của loài mang tính di truyền.
B. Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn về số lượng mà quần thể có thể đạt được.
C. Quần thể phân bố rộng, nguồn sống dồi dào có kích thước lớn hơn quần thể nơi hẹp, nguồn sống hạn chế.
D. Kích thước quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể.
Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen và kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/12?
A. AAaa × AAaa.
B. AAaa × Aaaa.
C. AAaa × aaaa.
D. AAAa × AAaa.
Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b giảm phân bình thường tạo giao tử trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hoán vị gen với tần số 10%
B. B. Giao tử AB chiếm 45%. b
C. Tỉ lệ của 4 loại giao tử là 19:19:1:1
D. Có 200 giao tử mang kiểu gen A
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. Cho cây F1 tự thụ phấn. F2 thu được các kiểu gen
A. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8Aaaa : 1 aaaa
B. 18 AAAA : 8 AAAa : 8 AAaa : lAaaa : 1 aaaa
C. 1 AAAA : 1 AAAa : 8 AAaa : 8Aaaa : 18 aaaa
D. 8 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 1Aaaa : 1 aaaa
Mã di truyền có tính thoái hóa là do
A. số loại axit amin nhiều hơn số loại nuclêôtit.
B. số loại mã đi truyền nhiều hơn số loại nuclêôtit.
C. số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di truyền.
D. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axit amin