HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Glucozơ không thuộc loại
A. hợp chất tạp chức.
B. cacbohidrat.
C. monosaccarit.
D. đisaccarit.
Quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ có các đặc điểm:
1. Diễn ra nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn
2. Cả 2 mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
3. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 3→5
4. Khi phân tử ADN tự nhân đôi cả 2 mạch mới đều phát triển dần với sự hoạt động của các chạc chữ Y trên các đơn vị tái bản;
5. Qua một số lần nhân đôi tạo ra 2 phân tử ADN con có cấu trúc giống nhau và giống với ADN mẹ.
Số phát biểu sai là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cơ năng của từng vật ở hình 16.4a, b, c thuộc dạng cơ năng nào?
Trong hình 12.2. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét được tính bằng biểu thức: FA = d.V. Trong dó d là trọng lượng riêng của chất lỏng, còn V là gì? Trong các câu trả lời sau đây, câu nào không đúng?
A. V là thể tích của phần nước bị miếng gỗ chiếm chỗ.
B. V là thể tích của cả miếng gỗ.
C. V là thể tích của phần miếng gỗ chìm trong nước.
D. V là thể tích được gạch chéo.
Phép lai P:♀ A b a B XDXd × A B a b ♂ XDY , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng?
I. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 28 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
II. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20% thì số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 40,5%.
IV. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20% thì số cá thể cái thuần chủng có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2%.
A. 1
B. 2
D. 3
Loại axit nucleic đóng vai trò như “người phiên dịch” của quá trình dịch mã là:
A. ADN
B. tARN
C. rARN
D. mARN
Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
D. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể.
Một gen có số nucleotit là 1170. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 axit amin và xuất hiện thêm 2 axit amin mới.
(1) Chiều dài của gen đột biến ngắn hơn so với gen ban đầu.
(2) Chiều dài của gen đột biến là 1978,8 0A.
(3) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 3 bộ ba liên tiếp nhau.
(4) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 3 bộ ba bất kì ở vùng giữa gen.
(5) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 1 bộ ba.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
D. 2