HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
bổ sung nè
xác suất xuất hiện cá thể F1 có kiểu hình lặn ít nhất về 2 tính trạng trong số 3 tính trạng =1/16+1/16+1/16+3/16=6/16=3/8
ta có mC2H4= n*M=2* 28= 48g
theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :mC2H4=mPE=48g
ta có phép lai: P:AaBbdd \(\times\) aaBbDd
ta có tỉ lệ kiểu gen
Aa \(\times\)aa \(\rightarrow\)1/2Aa:1/2aa
Bb\(\times\) Bb \(\rightarrow\) 1/4BB:1/2Bb:1/4bb
dd \(\times\)Dd \(\rightarrow\)1/2Dd:1/2dd
các cá thể có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong số 3 tính trạng là:
1/ aabbD_ \(\rightarrow\) có xác suất xuất hiện = 1/2*1/4*1/2=1/16
2/ aaB_dd \(\rightarrow\) có xác suất xuất hiện = 1/2*3/4*1/2=3/16
3/ A_bbdd \(\rightarrow\) có xác suất xuất hiện = 1/2*1/4*1/2=1/16
4/ aabbdd \(\rightarrow\) có xác suất xuất hiện = 1/2*1/4*1/2= 1/16
tối tui tl cho ,, h tui ik học òi
giống nhau:
- đều là hợp chất vô cơ, thuộc loại oxitaxit
-đều tác dụng với dung dịch bazo tạo thành muối và nước
-đều tác dụng với oxit bazo tan tạo thành muối
lần 1 : ta lấy 243 chia làm 3 phần mỗi phần có 81 đồng sau đó tìm phần có đồng tiền nặng nhất
lần 2 : ta lầy 81 chia làm 3 phần mỗi phần có 27 đồng sau đó tìm phần có đồng tiền nặng nhất
lần 3 : ta lấy 27 chia làm 3 phần mỗi phần có 9 đồng sau đó tìm phần có đồng tiền nặng nhất
lần 4 : ta lấy 9 chia làm 3 phần mỗi phần có 3 đồng sau đó tìm phần có đồng tiền nặng nhất
lần 5 : ta lấy 3 chia làm 3 phần mỗi phần cò 1 đồng sau đó tìm đông tiên nặng nhất
để tìm phần nặng nhất ta cân hai phần nếu bằng nhau thì phần còn lại nặng nhất , nếu một trong hai phần trên cân nặng hơn thì phần đó nặng nhất
Xác định trình tự nuclêôtit trên mạch còn lại của ADN (gen):
Căn cứ nguyên tắc cấu tạo của ADN, các đơn phân của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung:
A liên kết với T; G liên kết với X .
+ Xác định trình tự nuclêôtit trên ARN:
Căn cứ cơ chế quá trình phiên mã, phân tử ARN chỉ được tổng hợp từ mạch gốc của gen. Các đơn phân của mạch gốc liên kết với các nuclêôtit môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung
A mạch gốc liên kết với U môi trường
T mạch gốc liên kết với A môi trường
G mạch gốc liên kết với X môi trường
X mạch gốc liên kết với G môi trường
- NTBS được thể hiện trong cơ chế di truyền: quá trình tự nhân đôi của ADN, quá trình tổng hợp ARN ,tổng hợp protein
+ quá trình tự nhân đôi của ADN: từ 1 phân tử ADN mẹ hình thành nên 2 phân tử ADN con giống nhau và giống với ADN mẹ. trong quá trình nhân đôi, các nucleotit trên 2 mạch đơn liên kết cói các nucleotit của môi trường nội bào theo NTBS (Agen-Tmôi trường; Tgen-Amôi trường; Ggen-Xmôi trường; Xgen- Gmôi trường)
+quá trình tổng hợp ARN: quá trình tổng hợp ARN rên cơ sở mạch khuôn của gen (ADN) , các nucleotit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nucleotit môi trường theo NTBS (Agen-Umôi trường; Tgen-Amôi trường; Ggen-Xmôi trường; Xgen- Gmôi trường) đã tạo ra phân tử ARN có trình tự nucleotit tương tự như mạch bổ sung của mạch khuôn, trong đó T được thay thế bằng U
+quá trình tổng hợp protein: trong quá trình tổng hợp protein , các nucleotit trên tARN khớp với các nucleotit trên mARN theo NTBS (AtARN-UmARN; UtARN-AmARN; GtARN-XmARN; XtARN- GmARN ) khi riboxom dịch chuyển được 3 nucleotit trên mARN thì 1 axit amin được tổng hợp
1/dạng đột biến :thêm một cặp nucleotit
2/để đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ Cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác
3/số vòng xoắn của gen C=\(\frac{N}{20}\)=\(\frac{6800}{20}\)=340
Cạnh tranh là một hình thức để loại bỏ những cá thể không đủ sức tồn tại trong môi trường tranh đấu để sinh tồn. Những cá thể "yếu" sau khi bị loại bỏ, sẽ để lại những thành phần "mạnh" để tiếp tục cạnh tranh nhằm loại bỏ lẫn nhau. Để sinh tồn trong môi trường chiến đấu liên tục như vậy phải có sự thích nghi cực nhanh trong mọi trường hợp và thay đổi trong bất kỳ mọi lúc. Đây là yếu tố thúc đẩy sự tiến hóa.