HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân
A. Mg
B. Na.
C. Al
D. Cu.
Tìm nguyên hàm của hàm số f x = 1 sin 2 x + cos 2 x .
A. ∫ f x d x = c o t x + tan x + C
B. ∫ f x d x = - c o t x - tan x + C
C. ∫ f x d x = tan x - c o t x + C
D. ∫ f x d x = c o t x - tan x + C
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa vàng, còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
I. Số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 25%.
II. Số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
III. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Trong các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O 2 , thu được 22,4 lít C O 2 (đktc) và16,2 gam H 2 O . Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch A g N O 3 / N H 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag Mặt khác, cho 13,3 gam phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38,04
B. 24,74
C. 16,74
D. 25,10
Vẽ a // b
Dung dịch muối nào dưới nào dưới đây có pH > 7 ?
A. NaHSO4
B. NaNO3
C. NaHCO3
D. (NH4)2SO4
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen (A,a và B,b) nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác bổ sung, trong đó có mặt alen trội A và B quy định cây thân cao, có mặt alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào quy định tính trạng thân thấp. Gen D quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với d quy định quả trắng. Các cặp gen phân li độc lập. Đa bội hóa cây dị hợp tử về tất cả các cặp gen rồi cho tự thụ phấn. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ F1 là
A. 2,63%.
B. 1,52%.
C. 7,5%.
D. 14,06%
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp từ 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân ly theo tỷ lệ : 31% cây thân cao, quả tròn: 19% cây thân cao, quả dài: 44% cây thân thấp, quả tròn : 6% cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
A. 6%.
B. 36%.
C. 12%.
D. 24%.
Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử :
A. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau
B. Protein của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại acid amin
C. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào