HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Hãy viết công thức tính:
Quãng đường đi được s(km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 km/h
Cho cây thân thấp lai với cây thân thấp được F1 đồng loạt thân cao. Cho F1 lai với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao cho tự thụ phấn, xác suất để đời con thu được cây thân thấp là:
A. 17/81
B. 1/36
C. 7/16
D. 11/36
Âm mưu của Mĩ khi mở cuộc hành quân Gian xơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) nhằm
A. Mở rộng “ấp chiến lược”
B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường
C. Tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta
D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy, SA=a. Tập hợp những điểm M trong không gian sao cho SM tạo với (ABC) góc 45o là ?
A. Mặt nón đỉnh S có góc ở đỉnh bằng 45o.
B. Mặt nón đỉnh S có có một đường sinh là SB.
C. Mặt nón đỉnh A có có một đường sinh là SA.
D. Mặt nón đỉnh A có có một đường sinh là AB.
Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là
A. miệng ® ruột non ® thực quản ® dạ dày ® ruột già ® hậu môn
B. miệng ® thực quản ® dạ dày ® ruột non ® ruột già ® hậu môn
C. miệng ® ruột non ® dạ dày ® hầu ® ruột già ® hậu môn.
D. miệng ® dạ dày ® ruột non ® thực quản ® ruột già ® hậu môn
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa B d b D giảm phân bình thường trong đó có 2 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân không thể tạo ra
A. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:1:1:1:1:1:1
B. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:1:1
C. 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1
D. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
Xét các kết luận sau đây:
(1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.
(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(4) Hội chứng Tocnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.
(5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.
Có bao nhiêu kết luậ đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích?
Số đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, t0) tạo ra ancol đơn chức mạch hở là
A. 4
C. 2
D. 5
Ở một loài thực vật, alen A qui định hạt vàng, alen a qui định hạt tím, alen B không có khả năng át màu hạt, alen b có khả năng át màu hạt (cho ra hạt màu trắng). Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp tử về hai cặp alen nói trên tự thụ phấn thu được F1. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Ở F1, khi cho các cây hạt tím giao phấn với các cây hạt trắng, tỉ lệ hạt vàng thu được ở đời con là 1 3 .
2. Khi lấy ngẫu nhiên 2 cây hạt vàng ở F1 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây hạt trắng ở đời con là 1 9 .
3. Khi cho các cây hạt trắng ở F1 tự thụ phấn, đời sau sẽ thu được kiểu hình là 3 trắng : 1 tím.
4. Tỉ lệ cây hạt trắng ở F1 là 25%.
A.4.
B. 1
C.2.
D.3.