HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Hòa tan hết 28,6 gam N a 2 C O 3 x H 2 O vào nước thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào X, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,12 lít C O 2 (đktc). Cho dung dịch B a O H 2 tới dư vào dung dịch Y, sinh ra tối đa 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x và V lần lượt là
A. 25 và 150
B. 10 và 100
C. 10 và 150
D. 25 và 300
Chọn từ thích hợp dưới đây điền vào chỗ trống:
Ở ruồi giấm, số lượng NST lưỡng bội của loài là là 2n = 8. Đột biến có thể tạo tối đa bao nhiêu loại thể một ở loài này?
A. 4.
B. 9.
C. 7.
D. 8.
Ví dụ nào sau đây thể hiện sự di nhập gen?
A. Sự trao đổi chéo của các NST trong giảm phân.
B. Động đất dẫn đến hình thành một vực sâu chia cắt một quần thể thỏ.
C. Tất cả các đột biến trong quần thể là trung tính.
D. Gió thổi hạt phấn từ quần thể ngô này sang quần thể ngô khác và thụ phấn chéo xảy ra.
Trong vùng cửa sông, mối quan hệ dinh dưỡng của các loài được mô tả như sau:
Các loài giáp xác sống ở đáy ăn phế liệu cung cấp thức ăn cho cua, cá dữ nhỏ và cá dữ kích thước lớn. Rong là thức ăn cho cá ăn thực vật, ốc và sò. Các loài cá ăn thực vật, vẹm và giáp xác có khả năng khai thác nguồn thức ăn của thực vật nổi. Cua, cá dữ nhỏ ăn các loại thức ăn thực vật, ốc, vẹm, giáp xác nổi. Về phía mình, cua và cá dữ nhỏ lại là thức ăn ưa thích của cá dữ kích thước lớn. Cá dữ kích thước lớn còn ăn cả ốc, vẹm, và cá ăn thực vật. Người ta phát hiện thấy thuốc DDT với hàm lượng thấp trong nước không gây chết tức thời cho các loài, song lại tích tụ trong bậc dinh dưỡng. Về mặt lý thuyết, loài nào dưới đây có thể bị nhiễm độc nặng nhất?
A. cua, cá dữ nhỏ.
B. vẹm, ốc và cá ăn thực vật.
C. giáp xác và rong.
D. cá dữ có kích thước lớn.
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Glyxin.
B. Phenylamin.
C. Metylamin.
D. Alanin.