Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Quảng Ninh , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 0
Số lượng câu trả lời 535
Điểm GP 157
Điểm SP 693

Người theo dõi (155)

thanh
Võ Bảo Vân
Duy Nguyễn

Đang theo dõi (0)


Câu trả lời:

1. Cấu tạo của tim:

- Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim (tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trái, tâm thất phải và tâm thất trái) và các van tim (van nhĩ-thất, van động mạch).

- Tim nằm gọn giữa 2 lá phổi trong lồng ngực, hơi dịch ra phía trước gần xương ức và lệnh sang trái.

- Bao ngoài tim còn có 1 màng bọc bên ngoài, gọi là màng ngoài tim: lót trong các ngăn tim còn có màng trong tim.

- Tim nặng khoảng 300g, mỗi ngăn tim chứa khoảng 60ml máu.

2. Cấu tạo mạch máu:

Các loại mạch máu Đặc điểm Giải thích
Động mạch Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch; lòng mạch hẹp hơn của tĩnh mạch Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn
Tĩnh mạch

Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch

Lòng rộng hơn của động mạch

Có van 1 chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực

Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ
Mao mạch

Nhỏ và phân thành nhiều nhánh

Thành mỏng, chỉ gồm 1 lớp biểu bì

Lòng hẹp

Thích hợp với chức năng tỏa rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào

Câu trả lời:

Bạn tham khảo nhé:

Câu 1:

*) Lợi ích của đổ mồ hôi là giúp lỗ chân lông sạch sẽ, loại bỏ tất cả các vi khuẩn.

- Đổ mồ hôi giúp lọc rửa chất độc ra khỏi cơ thể, giúp giải rượu, giảm táo bón và loại bỏ muối.

- Đổ mồ hôi sau khi tập thể dục là một hiện tượng tự nhiên khiến bạn có tâm trạng tốt hơn, giúp bạn có tâm trí minh mẫn và đưa ra quyết định chính xác hơn.

- Toát mồ hôi giúp ích trong cuộc chiến chống nhiễm trùng.

- Nó còn làm giảm nguy cơ mắc bệnh sỏi thận.

Câu 2:

- Mỗi ngày cơ thể cần bổ sung từ 1,5 đến 2 lít nước. Nếu bạn luyện tập thể thao thì lượng nước bạn cần sẽ nhiều hơn. Bởi nếu tình trạng thiếu nước kéo dài có thể dẫn đến biểu hiện nặng cần phải đến bệnh viện điều trị như sốt, huyết áp thấp, nhịp tim nhanh, mê sảng, bất tỉnh, tiêu chảy nặng và/hoặc nôn...

- Trao đổi chất chậm lại: Khi cơ thể thiếu nước, sự trao đổi chất của cơ thể bị chậm lại, khả năng loại bỏ chất thải và giải độc cũng bị ức chế. Một nghiên cứu tìm thấy rằng nếu uống đủ nước sẽ làm tăng tỷ lệ trao đổi chất lên 30%, giúp cơ thể khỏe mạnh hơn.

- Tăng cảm giác đói: Khi bạn mất nước dù ở mức độ nhẹ, cơ thể vẫn lận lộn với cảm giác đói khiến bạn ăn khi không cần đến. Điều này chắc hẳn sẽ gây tăng cân ngoài mong muốn của bạn.

- Tăng nhiệt cơ thể: Khi thiếu nước, cơ thể sẽ có cách riêng để thông báo với bạn tình trạng này. Đó có thể là sự tăng hay giảm nhiệt bất thường.

- Da khô: Da là cơ quan có diện tích lớn nhất trong cơ thể con người. Da cần được bổ sung nước đầy đủ để hoạt động trao đổi chất đúng đắn. Cơ thể thiếu nước khiến khả năng tiết mồ hôi, loại bỏ độc tố qua da giảm đáng kể.

- Khô mắt: Những người đeo kính và thường xuyên dùng máy tính cần uống ít nhất 2 lít nước mỗi ngày để tránh tình trạng khô mắt. Mắt sẽ chuyển sang màu đỏ, cộm, ngứa khi hoạt động liên tục trong tình trạng thiếu nước.

Câu 3:

- Luôn có sẵn một ly nước để uống vào lúc thức dậy

- Thường xuyên ăn những loại hoa quả, rau xanh chứa nhiều nước như: Dưa hấu, cam, dưa leo, cần tây,...

- Mỗi bữa ăn cần có 1 ly nước

- Khi hoạt động bên ngoài trời. hãy cầm theo 1 chai nước bên mình để bổ sung lượng nước đã mất.

Câu 4:

- Sự sinh trưởng là sự tăng kích thước và khối lượng (sự biến đổi về lượng) mà cơ chế chủ yếu là sự phân bào

- Sự phát triển là tổng hợp những biến đổi liên tục về chất (bao hàm cả những biến đổi về hình thái và sinh lí) của cơ thể từ lúc sinh ra cho tới lúc tạo ra thế hệ mới

Câu 5: Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo cho sự phát triển liên tục của loài. Gồm 2 hình thức sinh sản chính

+ Sinh sản vô tính

+ Sinh sản hữu tính

Câu 6: Cảm ứng là đặc tính chung của mọi chất sống, đó là khả năng phản ứng lại đối với một kích thích

Câu trả lời:

1. Sinh sản: là quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. Có 2 hình thức sinh sản chủ yếu:

+ Sinh sản vô tính

+ Sinh sản hữu tính

2. Nhận dạng sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính:

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Trong quá trình sinh sản cơ thể mới được hình thành không qua giảm phân - Có quá trình phân chia tế bào (2n) theo cơ chế giảm phân để tạo thành giao tử (n)
- Cơ thể mới được hình thành từ các tế bào sinh dưỡng hoặc bào tử trong đó không phân biệt tính đực, cái - có sự kết hợp giữa giao tử đực (n) và giao tử cái (n) qua thụ tinh tạo thành hợp tử (2n) từ đó phát triển thành cơ thể mới (2n) theo cơ chế nguyên phân
- Giữ nguyên cấu trúc di truyền như cơ thể bố, mẹ, kém thích nghi khi môi trường có những thay đổi - Đổi mới vật chất di truyền do sự kết hợp giữa những yếu tố di truyền của cả bố lẫn mẹ theo những thể thức khác nhau nên các thế hệ con sinh ra có sức sống cao, dễ thích nghi hơn

3. Khái niệm:

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà thế hệ con được sinh ra từ một cơ thể mẹ duy nhất, và thừa hưởng các gen chỉ từ cơ thể mẹ đó. Hình thức sinh sản này gần như không liên quan đến số bộ nhiễm sắc thể hay sự giảm phân.

- Sinh sản hữu tính là một quá trình tạo ra một sinh vật mới bằng cách kết hợp vật chất di truyền từ hai sinh vật. Có liên quan đến hai quá trình quan trọng là giảm phân và thụ tinh.