HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Ở một loài thực vật có 2n = 12. Một thể đột biến dạng thể ba nhiễm kép xẩy ra ở cặp số 2 và cặp số 4, trong trường hợp tế bào giảm phân bình thường. Tính theo lý thuyết số giao tử có 7 NST chiếm tỷ lệ là
A. 50%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 75%.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(b) Cho crom (VI) oxit vào dung dịch BaCl2 dư.
(c) Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
(d) Đun nóng đến sôi nước cứng tạm thời.
(e) Cho phân lân supephotphat kép vào dung dịch NaOH dư.
(g) Sục khí CO2 đến dư vào nước thủy tinh lỏng.
(h) Dẫn khí đất đèn qua dung dịch AgNO3/NH3.
(i) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi kết thúc các phản ứng là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 5
Biết SK2SO4 = 11,1g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này
Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
A. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch
B. Qua thành mao mạch
C. Qua thành động mạch và mao mạch
D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch
Cho các chất sau: butan; buta–1,3–đien; propilen; but–2–in; axetilen; metylaxetilen; isobutan; stiren; isobutilen; anlen. Chọn phát biểu đúng về các chất trên
A. Có 8 chất làm mất màu nước brom
B. Có 3 chất tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt
C. Có 7 chất tham gia phản ứng cộng hiđro
D. Có 7 chất làm mất màu tím của dung dịch KMnO4
Cho sơ đồ phản ứng:
C2H2 → + H 2 , x t , P d / P b C O 3 , t 0 C X → + O 2 , x t , P d C l 2 / C u C l 2 Y → + O 2 / M n 2 + Z.
Trong đó: X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ. Vậy X và Z là
A. Etan và axit axetic
B. etilen và etanol
C. etan và etanal
D. Etilen và axit axetic
Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z (MX<MY<MZ; nY:nZ=2:3) đều mach hở và tổng số nguyên tử oxi trong E là 9. Thủy phân hoàn toàn một lương E cần vừa đủ 0,44 mol NaOH thu được 45,48 gam hỗn hợp ba muối của Gly, Ala, Val. Nếu lấy toàn bộ lượng X trong E rồi đốt cháy thì thu được 0,68 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. 25%