HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
2. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
3. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
4. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ. Xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với hoa trắng, người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, được F2 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 7 đỏ : 1 trắng là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
A. 4/27
B. 8/27
C. 4/81
D. 8/81
Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín, công thức cấu tạo thu gọn của este này là
A. CH 3 COOCH 2 CH 2 CH ( CH 3 ) 2 .
B. C 2 H 5 COOCH 2 CH 2 CH ( CH 3 ) 2 .
C. CH 3 COOCH ( CH 3 ) 2 .
D. CH 3 COOCH 3 .
Etyl axetat có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. Etyl axetat được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp etanon và axit axetic với chất xúc tác là
A. axit sunfuric đặc
B. thủy ngân (II) sunfat
C. bột sắt
D. niken
Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3 thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 mL dung dịch NaOH 2M vào X thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,8.
B. 6,8.
C. 4,4.
D. 7,6.
Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự.
B. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ).
C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại.
D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật, nấm, tảo đều được cấu tạo từ tế bào.
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?
A. AB Ab × A B A b
B. A b a B × A B a b
C. AB Ab × A b A b
D. AB ab × a B a b
Cho dãy các chất sau H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH đun nóng là:
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.