HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Một loài có 9 nhóm gen liên kết. Giả sử có 5 thể đột biến có số lượng NST như bảng sau đây:
Có bao nhiêu trường hợp thuộc thể đa bội chẵn?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3. Thủy phân hoàn toàn một lượng X trong dung dịch 400,0 ml dung dịch NaOH 2M (lấy dư), đun nóng, thu được dung dịch Y chứa 77,4 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó cô cạn cẩn thận, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 89,8.
B. 101,5.
C. 113,2.
D. 124,9.
Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 3 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là
A. 190350
B. 16350
C. 600
D. 109350
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?
A. XDXD × XDY.
B. Aabb × aaBb.
C. A B a B x A B a B
D. Ee × Ee.
Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonu là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử ARN nói trên?
A. AAG, GTT, TXX, XAA
B. ATX, TAG, GXA, GAA
C. AAA, XXA, TAA, TXT
D. TAG, GAA, ATA, ATG
Xét các số phức z thoả mãn z ¯ + 2 i z + 3 là số thuần ảo. Trên mặt phẳng toạ độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn có bán kính bằng
A . 13
B . 11
C. 11 2
D. 13 2
Đốt hết 2 amin đơn chức, mạch hở, bậc I, đồng đẳng kế tiếp, thu được nCO2 : nH2O = 1 : 2. CTPT của 2 amin là
A. CH3NH2, C2H5NH2
B. C2H5NH2, C3H7NH2
C. C4H9NH2, C5H11NH2
D. C3H7NH2, C4H9NH2
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit cần V ml dung dịch NaOH 1M, thu được 9,2g glixerol. Giá trị của V là
A. 100
B. 150
C. 200
D. 300
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tơ nilon-6,6 được cấu tạo bởi 4 nguyên tố hóa học.
B. Phenol (C6H5OH) và anilin không làm đổi màu quỳ tím.
C. Tinh bột và xenlulozơ thuộc nhóm polisaccarit.
D. Isoamyl axetat có mùi dứa.