Bài 1. Trong một bình kín chứa 0,15 mol C2H2 và 0,15 mol H2. Nếu trong bình đã có một ít bột Ni làm xúc tác, nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Cho hỗn hợp A tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 12 gam kết tủa. Tính % thể tích C2H4 trong hỗn hợp A.
Bài 2. Trong một bình kín chứa 0,03 mol C2H2, 0,015 mol C2H4 và 0,04 mol H2. Nếu trong bình đã có một ít bột Ni làm xúc tác nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Cho hỗn hợp A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,6 gam kết tủa. Tính % thể tích C2H6 trong hỗn hợp A.
Bài 3. Đun nóng hỗn hợp 0,3 mol vinyl axetilen và 0,5 mol hidro, xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí X có tỷ khối hơi so với hidro bằng 16,6. Dẫn khí X vào bình đựng dung dịch brom, tính khối lượng brom tham gia phản ứng ?
Bài 4. Đun nóng hỗn hợp etilen và hidro có tỷ khối hơi so với hidro bằng 6,2 có mặt Ni thu được hỗn hợp khí có tỷ khối hơi so với hidro bằng 8,86. Tìm hiệu suất phản ứng.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon (mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng) bằng khí O2 , thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 9,72 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong E thuộc dãy đồng đẳng của
A. metan. B. axetilen. C. benzen. D. etilen.
Bài 1. Cho 8,96 lít hỗn hợp một ankin và hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch AgNO3/NH3 1M. Mặt khác, khi dẫn 4,48 lít hỗn hợp trên vào dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng lên 7,36 gam. Biết các khí đo ở đktc, tính phần trăm khối lượng của anken có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp?
Bài 2. Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2 qua dd AgNO3/NH3 dư thì thu được 36 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn qua dd Br2 dư thấy khối lượng dd Br2 tăng 6,7 gam. Tính phần trăm khối lượng của C2H2 trong hỗn hợp ban đầu ?
Bài 3. Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm propan, propen, axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 24 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn vào 300 gam dung dịch Br2 16% thì vừa đủ để mất màu. Tính phần trăm thể tích propan trong hỗn hợp X?
Bài 4. Dẫn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp X gồm butan, buten, propin qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn qua dung dịch KMnO4 dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Tính khối lượng buten trong hỗn hợp X?
Câu 1: Sục từ từ 224 mL hỗn hợp khí E (đktc) gồm hai ankin kế tiếp nhau (trong đó có một ankin phân nhánh và một ankin không phân nhánh) vào bình chứa 160 mL dung dịch AgNO3 0,1M và NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol bạc nitrat giảm đi một nửa. Tính % khối lượng của ankin phân nhánh trong hỗn hợp ban đầu.. Sục từ từ 224 mL hỗn hợp khí E (đktc) gồm hai ankin kế tiếp nhau (trong đó có một ankin phân nhánh và một ankin không phân nhánh) vào bình chứa 160 mL dung dịch AgNO3 0,1M và NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol bạc nitrat giảm đi một nửa. Tính % khối lượng của ankin phân nhánh trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2. Hỗn hợp khí X (đktc) gồm một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít X, thu được 11 gam CO2 và 3,15 gam H2O. Cho 2,24 lít X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 18 gam kết tủa. Công thức của anken và ankin lần lượt là
Câu 3. Tiến hành đime hóa 11,2 lít axetilen. Cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 55,8 gam kết tủa. Tìm hiệu suất phản ứng.
Câu 1 Sục từ từ 6,72 lít hỗn hợp một anken, một ankin và một ankadien (có số C trong phân tử bằng nhau) ở đktc vào 250 ml dung dịch Br2 2M vừa đủ thấy khối lượng bình brom tăng lên 12,1 gam. Tính phần trăm khối lượng của anken trong hỗn hợp ban đầu ?
Câu 2 Sục từ từ 0,224 lít hỗn hợp khí E (đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở (số liên kết π không quá 2) vào bình chứa 100 mL dung dịch Br2 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, có 80% số mol brom phản ứng, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 0,464 gam. Hai hiđrocacbon trong E là