HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang
B. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản
C. Vì một lượng O2 đã ô xy hoá các chất trong cơ thể
D. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi
Cho dãy các dung dịch: glucozơ, fructozơ, vinyl axetat, saccarozơ, phenol, axit fomic, axetanđehit, ancol anlylic, anilin. Số dung dịch trong dãy trên làm mất màu nước brom là
A. 5.
B. 7.
C. 8.
D. 6.
Este nào sau đây phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2
A. etyl fomatB. Phenyl axetat
B. Phenyl axetat
C. Metyl fomat
D. Benzyl fomat.
Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây làm thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật không theo hướng xác định?
A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
B. Đột biến và di - nhập gen
C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau:
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh:
A. Tính tan nhiều trong nước của khí NH3.
B. Tính tan nhiều trong nước của khí HCl.
C. Tính axit của HCl.
D. Tính bazơ của NH3.
Ba chất hữu cơ có cùng chức có công thức phân tử lần lượt là: CH2O2, C2H4O2, C3H6O2. Cả ba chất này không đồng thời tác dụng với
A. NaHCO3.
B. C2H5OH.
C. AgNO3/NH3.
D. C2H5ONa.
Lấy 7,8g kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 0,56
D. 4,48
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?
A. aaBbDd × AaBbDd và A b a B × a b a b , tần số hoán vị gen bằng 25%.
B. AaBbDd × aaBbDD và × a b a b , tần số hoán vị gen bằng 25%
C. AabbDd × AABbDd và A b a B × a b a b , tần số hoán vị gen bằng 12,5%.
D. aaBbdd × AaBbdd và A B a b × A b a b , tần số hoán vị gen bằng 12,5%.