HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho hỗn hợp gồm ba kim loại A, B, C có khối lượng 2,17 gam tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối clorua trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 7,495 gam
B. 7,945 gam
C. 4,833 gam
D. 7,459 gam
Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là:
A. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.
B. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2).
C. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển.
D. Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
Nung nóng hỗn hợp bột gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 75%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 5,0. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 1.
B. 2 : 1.
C. 1 : 2.
D. 1 : 3.
Đốt cháy hoàn toàn hai este đồng phân, thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Thủy phân 3,7 gam hỗn hợp 2 este trên thì cần 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,68 gam muối khan. Số gam mỗi este là
A. 1,76 gam và 1,94 gam
B. 1,48 gam và 2,22 gam
C. 1,32 gam và 2,38 gam
D. 1,06 gam và 2,64 gam.
Một kim loại M có số khối là 54. Tổng số các hạt trong M2+ là 78. M là nguyên tố
Cho 16,2 gam kim loại M (có hoá trị n không đổi) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc). Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). M là
A. Mg
B. Ca
C. Fe
D. Al
Hoocmôn Auxin chủ yếu được sinh ở bộ phận nào của cây?
A. Đỉnh rễ.
B. Đỉnh của thân và cành.
C. Hạt đang nảy mầm.
D. Lá.
Tính chất nào nêu dưới đây sai khi nói về muối NaHCO3 và Na2CO3?
A. Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân
B. Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2
C. Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm
D. Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với dung dịch NaOH