HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho hình trụ có diện tích toàn phần là 4 π và có thiết diện cắt bởi mặt phẳng qua trục là hình vuông. Tính thể tích khối trụ.
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.
II. Người số 13 có kiểu gen dị hợp tử về ít nhất một cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 7/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/16.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Ở một loài thú, alen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ
A. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông đen.
B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông trắng.
C. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông trắng.
D. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.
Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải nhóm máu của người bố?
A. Nhóm máu B
B. Nhóm máu A
C. Nhóm máu O
D. Nhóm máu AB
Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN
A. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội
D. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể
Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng, thu được F1 có 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho 2 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con có tối đa 6 kiểu gen.
II. Cho 2 cây hoa vàng giao phấn với nhau thì đời con có 100% hoa vàng hoặc 75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 tự thụ phấn thì đời con có 1/6 số cây hoa trắng
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?
A. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
C. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.
D. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa
B. AAaa × Aa và AAaa × aaaa
C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa
D. AAaa × aa và AAaa × Aaaa