HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Bạn trên làm đúng rồi ý !
1) Biết CI hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II ,nhóm OH hóa trị I. Hóa trị của nguyên tố Fe trong các hợp chất sau:
a) FeSO4. : Fe có hóa trị là : II
b) Fe(OH)3. : Fe có hóa trị là : III
c)FeCI3 : Fe có hóa trị là : III
Phương pháp- Gọi a là hóa trị của nguyên tố cần tìm.- Áp dụng qui tắc về hóa trị để lập đẳng thức.Giải đẳng thức trên ® Tìm aChú ý: - H và O đương nhiên đã biết hóa trị: H(I), O(II). - Kết quả phải ghi số La Mã.
Ví dụ minh họaVí dụ 1: Tính hóa trị của C trong hợp chất CO và CO2.
Hướng dẫn giải
* COTheo quy tắc hóa trị: 1 . a = 1 . II=> a = IIVậy C có hóa trị II trong CO* CO2Theo quy tắc hóa trị: 1 . a = 2 . II => a = IV
Vậy C có hóa trị II trong CO2Ví dụ 2: Tính hóa trị của N trong N2O5
Theo quy tắc hóa trị: 2 . a = 5. II => a = 10 / 2 = VVậy N có hóa trị V trong N2O5Ví dụ 3: Tính hóa trị của Fe trong FeSO4 và Fe2(CO3)3 với SO4(II), CO3 (II)
* FeSO4
Theo quy tắc hóa trị: 1 . a = 1 . II => a = IIVậy Fe có hóa trị II trong FeSO4(Chú ý: Lỗi hs hay mắc phải là , lúc này nên hiểu hóa trị II của nhóm SO4 phải nhân với chỉ số nhóm của SO4 là 1, còn số 4 là chỉ số của oxi, không được đem nhân).* Fe2(CO3)3
Theo quy tắc hóa trị: 2 . a = 3 . II=> a = 6 / 2 = IIIVậy Fe có hóa trị III trong Fe2(CO3)3
Gọi hóa trị của nhóm SO3 là y , theo quy tắc háo trị ta có :
a * x = b * y (a,b là chỉ số của H , SO3 ; x là hóa trị của H)
=> 2 * I = 1 * y
=> 2 = 1 * y
=> y = 2
Vậy hóa trị của nhóm SO3 trong công thức hóa học trên là II
Gọi công thức hóa học của hợp chất là Fex(NO3)y
Theo bài ra ta có :
Do : PTKhợp chất = NTKFe * x + NTKNO3 * y
=> 180 đvC = 56 đvC * x + 62 đvC * y
=> y < 3 vì nếu y = 3 thì 62 * 3 > 180
Nếu y = 2 => x = (180 - 62*2) : 56 = 1 (thỏa mãn)
Nếu y = 1 => x = (180 - 62 ) : 56 = 2,107 (loại vì xϵN*)
Vậy x = 1 , y = 2
=> Công thức hóa học của hợp chất là : Fe(NO3)2
Sơ đồ phản ứng hóa học là :
H2 + O2 ====> H2O
SAU KHI CÂN BẰNG TA ĐƯỢC PTHH :
2H2 + O2 ====> 2H2O
H + O2 ===> H2O
sau khi cân bằng phương trình trên ta được :
4H + O2 ===> 2H2O
Na2O đúng
Cu(NO3)3 sai . Sửa lại là Cu(NO3) hoặc Cu(NO3)3 (theo quy tắc hóa trị )
MnCl đúng
CO4 sai . Sửa lại là : CO2 (theo quy tắc hóa trị )
CH3 sai . Sửa lại là : CH2 hoặc CH4 (theo quy tắc hóa trị )
a) CTHH là : + KCl : có phân tử khối là : 39+35,5 = 74,5 đvC
+ BaCl2 : có phân tử khối là : 137 + 35.5 * 2 = 208 đvC
+ AlCl3 : có phân tử khối là : 27 + 35,5 * 3 = 133,5 đvC
b) + Ka2SO4: có phân tử khối là : 39 * 2 + 32 + 16 * 4 = 174 đvC
+ BaSO4 : có phân tử khối là : 137 + 32 + 16 * 4 = 233 đvC
+ AL2(SO4)3 : có phân tử khối là : 27 * 2 + (32 + 16 * 4 ) * 3 = 342 đvC
Thành phần hóa học của muối ăn gồm Na và Cl
Cách sử dụng muối an hợp lý :