HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Một hỗn hợp gồm C2H5OH và CH3OH khi bat hơi chiếm thể tích 15,6 lít ở nhiệt độ 109 , 2 ° C áp suất atm. Cho hỗn hợp như trên tách nước tạo ete có khói lượng 14,3g; tỉ lệ mol giữa 2 ete đối xứng là 2:1. Số mol mỗi ete tạo thành là
A. CH3OCH3 0,1mol; C2H5OC2H5 0,05mol; CH3OC2H5 0,1mol
B. CH3OCH3 0,05 mol; C2H5OC2H5 0,1mol; CH3OC2H5 0,1mol
C. Cả A, B đúng
D. Đáp án khác.
Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. CH3–NH–CH3
B. (CH3)3N.
C. (CH3)2CH–NH2
D. H2N–CH2–NH2
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfua của một kim loại hóa trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau khi 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hóa học chung của sự điện phân.
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường?
A. Dẫn khí Cl2 vào dung dịch H2S
B. Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH
C. Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3
D. Cho CuS vào dung dịch HCl.
Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic, axit fomic và etylenglicol tác dụng với kim loại Na (dư) thu được 0,3mol khí H2. Khối lượng của etylenglicol trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A. 6,2 gam.
B. 15,4 gam.
C. 12,4 gam.
D. 9,2 gam.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
There are many __________ history books in our library.
A. American interesting old
B. interesting old American
C. old American interesting
D. interesting American old
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được khối lượng CO2 là
A. 19,8 gam
B. 29,7 gam
C. 59,4 gam
D. 39,6 gam
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3;
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3;
3) Cho Na vào dung dịch CuSO4;
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng
Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. (3) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (1) và (2).
(1). Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AgNO3 (2). Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(3).Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4 (4). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(5). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 (6). Cho FeCl3 vào dung dịch AgNO3
(7). Sục khí NH3 dư vào dung dịch FeCl2.
(8).Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa KOH và KAlO2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA:0,5Aa:0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa . Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.
II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.
III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.
IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16
A. 1
B. 2