HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho cá thể đực có các cặp NST mang kiểu gen là AaBbDd và cá thể cái có các cặp NST kiểu gen là Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất để thu được cá thể có kiểu gen aabbdd là
A. 4,5%.
B. 72%.
C. 9%.
D. 2,25%.
Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Cacbon
B. Nito
C. Molipiden
D. Oxi
Khi các nhà nghiên cứu đặt chân đến một hòn đảo giữa đại dương, họ thống kê được tần số các kiểu gen trong quần thể một loài động vật có vú như sau: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa (thế hệ P). Sau một thời gian, các nhà khoa học quay trở lại đảo, họ tiếp tục nghiên cứu loài động vật trên và lúc này, khi thống kê họ thấy ở thế hệ F1, tần số các kiểu gen là 0,45AA:0,475Aa:0,075aa. Biết rằng A trội hoàn toàn so với a. Nguyên nhân sự biến động tần số kiểu gen ở loài động vật trên là
A. Do quá trình đột biến diễn ra mạnh
B. Do phiêu bật di truyền
C. Do dòng gen
D. Do áp lực lớn của chọn lọc tự nhiên
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(d) Sục H2S vào dung dịch FeCl2.
(e) Sục H2S vào dung dịch CuSO4.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Người ta đã phân tích được trình tự mã di truyền và xác định được bộ gen của người có trên 30000 gen khác nhau là nhờ phương pháp nghiên cứu
A. phả hệ.
B. di truyền quần thể.
C. di truyền học phân tử.
D. trẻ đồng sinh.
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
II. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể.
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Thủy phân hoàn toàn 20,4 gam phenyl axetat trong 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 40,1.
B. 34,5.
C. 39,2.
D. 33,7.