Câu 11: Đột biến xảy ra ở gen ức chế khối u thường là đột biến ở gen:
A. trội. B. lặn.
C. điều hòa. D. bất hoạt.
Câu 12: Đột biến làm gen tiền ung thư chuyển thành gen ung thư thường là đột biến ở gen:
A. trội. B. lặn.
C. điều hòa. D. bất hoạt.
Câu 10: Bệnh di truyền (hội chứng) nào dưới đây ở người hiện đã có thể điều trị được một phần và cho phép người bệnh sống một cuộc sống gần như bình thường?
A. Bệnh teo cơ. B. Bệnh máu khó đông.
C. Hội chứng Turner. D. Hội chứng Clinefilter.
Câu 8: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định (không có alen trên nhiễm sắc thể Y). Bố mẹ bình thường, ông nội mắc bệnh máu khó động, ông bà ngoại bình thường, khả năng họ sinh con trai mắc bệnh sẽ là:
A. 12,5%. B. 50%.
C. 25%. D. 0%.
Câu 7: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định (không có alen trên nhiễm sắc thể Y). Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh máu khó đông. Họ có một con gái bình thường. Con gái của họ lấy chồng hoàn toàn bình thường, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Khả năng mắc bệnh ở con của họ là 50%.
B. 100% số con trai của họ hoàn toàn bình thường.
C. 50% số con trai của họ hoàn toàn bình thường.
D. 50% số con gái của họ sẽ mắc bệnh.
Câu 10: Trong kỹ thuật chuyển gen, người ta thường sử dụng virut làm thể truyền vì:
A. phương thức sống của virut là ký sinh nội bào bắt buộc.
B. virut dễ nuôi cấy.
C. virut có thể ký sinh ở cả tế bào thực vật, tế bào động vật và cả tế bào người.
D. virut có bộ gen phù hợp với bất kỳ gen cần chuyển nào.
Câu 9: Thành tựu của việc tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen là:
A. tạo được các chủng vi khuẩn cho các sản phẩm mong muốn không có trong tự nhiên.
B. tạo được các chủng vi khuẩn có khả năng sinh sản cực nhanh.
C. tạo được các chủng vi khuẩn thích nghi với các điều kiện khắc nghiệt nhất.
D. tạo được các chủng vi khuẩn có thể nuôi cấy ở nhiều môi trường dinh dưỡng khác nhau.
Câu 3: Người ta phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp bằng cách:
A. nuôi cấy tế bào chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường khuyết dưỡng đối với sản phẩm cần thiết.
B. sử dụng gen kháng chất kháng sinh.
C. sử dụng gen phát sáng.
D. cả ba phương pháp trên.
Câu 14: Mục đích của phương pháp lai tế bào xôma là:
A. tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà phép lai hữu tính không thực hiện được.
B. tạo những giống cây trồng mới vừa cho năng suất cao vừa có khả năng kháng sâu bệnh.
C. tạo những cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể 4n.
D. nhân nhanh những giống cây quý hiếm.
Câu 15: Ưu điểm nổi bật của phương pháp nuôi cấy các tế bào đơn bội là:
A. không cần quan tâm đến việc cây lai bất thụ hay không.
B. tạo giống cây trồng lưỡng bội đồng hợp về tất cả các cặp gen.
C. không cần khử nhị hoặc loại bỏ nhụy.
D. tạo giống cây trồng đơn bội.
Câu 12: Ý nghĩa của việc cấy truyền phôi là:
A. tạo nhiều cá thể động vật có kiểu gen giống nhau, áp dụng đối với loài vật quý hiếm sinh sản chậm.
B. phối hợp hai hay nhiều phôi thành một thể khảm --> tạo vật nuôi khác loài.
C. làm biến đổi các thành phần trong tế bào phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho người.
D. cả ba ý trên đều đúng.
Câu 13: Người ta thường sử dụng phương pháp lai tế bào xôma trong trường hợp:
A. lai cùng dòng.
B. lai khác dòng.
C. lai khác thứ.
D. lai khác loài.
Câu 7: Gây đột biến bằng tác nhân vật lý, hóa học không gây hiệu quả cao ở đối tượng là:
A. vi sinh vật. B. cây trồng.
C. động vật bậc thấp. D. gia súc, gia cầm.
Câu 10: Việc tạo được chủng Penicilium cho kháng sinh có hoạt tính gấp 200 lần dạng ban đầu là kết quả của phương pháp:
A. phối hợp nhiều loại tác nhân gây đột biến.
B. gây đột biến nhân tạo và lai hữu tính.
C. lai các giống vi sinh vật rồi chọn lọc.
D. gây đột biến và chọn lọc bậc thang.