Câu 26. Thắng lợi lớn nhất của quân dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối 1972 là gì?
A. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
C. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.
Câu 27. Mĩ thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” là nhằm
A. từng bước thoát khỏi cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
B. tạo điều kiện phát huy vai trò của quân đội Sài Gòn trên chiến trường.
C. tận dụng xương máu người Việt Nam, rút dần quân Mĩ về nước.
D. tập trung toàn lực lượng quân Mĩ xâm lược lào và campuchia.
Câu 24. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong Hiệp định Pari 1973 là
A. quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
B. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
D. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của miền Nam Việt Nam.
Câu 19. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng
A. là lực lượng chủ chốt để chống lực lượng cách mạng ở miền Nam Việt Nam.
B. hỗ trợ quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
C. là lực lượng chủ chốt thực hiện chiến lước “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. như lực lượng xung kích để mở rộng xâm lược Lào và Campuchia.
Câu 14. Âm mưu “tìm diệt” của Mĩ trong chiến lược chiến tranh cục bộ là nhằm đẩy lực lượng của ta trở về thế
A. phòng ngự.
B. tiến công.
C. cầm cự.
D. gọng kìm.
Câu 15. Lực lượng chính của chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh?
A. Quân đội Sài Gòn, cố vấn Mĩ.
B. B. Quân Mĩ, quân đồng minh, quân Sài Gòn.
C. Quân Mĩ là chủ lực chính.
D. Quân đội Sài Gòn kết hợp hoả lực, không quân, hậu cần của Mĩ.
Câu 6. Trong chiến lược chiến tranh cục bộ Mĩ đã áp dụng loại hình chiến tranh nào đối với miền Bắc?
A. Phá hoại.
B. Bình định.
C. Lấn chiếm.
D. Hủy diệt.
Câu 7. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào” tìm Mỹ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã.
D. Chiến thắng Ba Gia .
Câu 4. Chiến lược chiến tranh nào lần đầu tiên thực hiện ở miền Nam và mở rộng ra miền Bắc?
A. Việt Nam hoá chiến tranh.
B. Chiến tranh đơn phương.
C. Chiến lược chiến tranh đặc biệt.
D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 5. Phạm vi tiến hành của chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ 1965-1968?
A. Khu vực miền Trung và U Minh.
B. Trên toàn miền Nam.
C. Toàn Đông Dương.
D. Cả nước (hai miền Nam-Bắc).

tiến trình
“Đội quân tóc dài” ra đời trong cuộc đấu tranh chống chiến lược
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất
A. yêu cầu về quyền lợi kinh tế, chính trị của nông dân.
B. nhằm củng cố khối liên minh công - nông.
C. nhằm mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. khẩu hiệu “người cày có ruộng” đã trở thành hiện thực.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải là thắng lợi của miền Bắc trong cải cách ruộng đất
A. đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
B. đưa khẩu hiệu”người cày có ruộng” thành hiện thực.
C. củng cố tăng cường khối liên minh công-nông.
D. đưa nông dân vào các hợp tác xã nông nghiệp.
Câu 14. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Giơ -ne-vơ năm 1954 về vấn đề Đông Dương là
A. tiến hành cách mạng ruộng đất.
B. tiến hành kháng chiến chống Pháp.
C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân chủ nhân dân,chống Mĩ - Diệm.
Câu 15. Chủ trương cải cách ruộng đất ở miền Bắc từ 1954- 1956 được Đảng và chính phủ đưa ra khi
A. đất nước ta hoàn toàn giải phóng.
B. miền Bắc được giải phóng.
C. miền Nam được giải phóng.
D. đất nước đang trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
12/ Để biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới,thành căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á, Mĩ đã làm gì?
A. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh.
B. thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ -ne-vơ mà Pháp chưa thi hành.
C. viện trợ cho Pháp để kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương .
D. dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
13/ Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơ -ne-vơ năm 1954 về vấn đề Đông Dương là
A. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. tiến hành đấu tranh chống lại Mĩ - Diệm.