HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào
A. kì giữa.
B. kì cuối.
C. kì sau.
D. kì đầu.
Xét các đặc điểm sau:
(1) Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.
(2) Xảy ra ở cây hai lá mầm.
(3) Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
(4) Chỉ làm tăng chiều dài của cây.
Có bao nhiêu đặc điểm có ở sinh trưởng thứ cấp?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bộ phận nào dưới đây của thực vật có hướng sáng âm?
A. Rễ
B. Lá
C. Ngọn
D. Thân
Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là
A. Kì trung gian.
B. Kì đầu.
C. Kì giữa.
D. Kì cuối.
Căn cứ vào đâu người ta chia vi sinh vật thành các nhóm khác nhau về kiểu dinh dưỡng?
A. Nguồn năng lượng và nguồn C.
B. Nguồn năng lượng và nguồn H.
C. Nguồn năng lượng và nguồn N.
D. Nguồn năng lượng và nguồn cung cấp C hay H.
Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và công bằng xã hội là
A. Phát triển bền vững.
B. tăng trưởng kinh tế.
C. phát triển xã hội.
D. phát triển kinh tế.
Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
A. Thể golgi
B. Ribôxôm
C. Ti thể
D. Lục lạp
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi cửa môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi tuần tự quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (1) và (2).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (2) và (3).
ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt đở trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 1 con mắt đen : 1 con mắt đỏ.
III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có 100% cá thể mắt đen.
IV. Cho 2 cá thể mắt vàng giao phối với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 3 con mắt vàng : 1 con mắt trắng
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác với cặp NST chứa locus A. Cho các nhận xét liên quan đến các locus này như sau:
(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous.
(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau.
(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài.
Số khẳng định KHÔNG chính xác là