HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Bạn kiểm tra lại đề bài thử nhé, không có hợp chất SO4 đâu, chỉ có ion SO42- thôi
d\(\frac{H_2}{N_2}\)= 2/28=1/14 <1
d\(\frac{NH_3}{N_2}\)= 17/28 < 1
d\(\frac{SO_3}{N_2}\)= 80/28 > 1.
d\(\frac{SO_2}{N_2}\)= 64/28 > 1.
Al + 4HNO3 --> Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe + 4HNO3 --> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Dung dịch B gồm có Al(NO3)3, Fe(NO3)3 và HNO3. Chất kết tủa là Al(OH)3 và Fe(OH)3.
Đặt a, b là số mol của Al và Fe. Thiết lập hệ phương trình để tìm a và b.
nNO = a + b = 0.5 mol.
m kết tủa = 78a + 104 b = 41.9 gam
giải ra a = 0.4 , b = 0.1.
Suy ra khối lượng hỗn hợp kim loại m = 27*0.4 + 56*0.1 =16.4 gam
Tính %mAl = (0.4*27*100)/16.4 = 65.85%, %mFe = 43.15%
Chúc bạn học tốt nhé. Không hiểu thì inbox mình nhé :D
Chào bạn
Đặt số mol của Mg và Al là a và b.
Khối lượng của hỗn hợp là 1,5 gam nên có phương trình 24a + 27b = 1.5 (1)
Dựa vào PTPU ta có tổng số mol khí hidro thu được là 0.075 mol nên ta có phương trình a + 1.5b = 0.075 (2)
Kết hợp (1) và (2) giải hệ phương trình có a = 1/40 và b = 1/30
Thay vào tính ra %Mg = 40%, %Al = 60%.
Không hiểu thì nói mình chỉ cho nhé :D
a) Vì A và B là 2 kim loại kiềm nằm kế tiếp nhau trong nhóm A nên đặt M là kim loại trung bình của A và B.
2M + 2H2O --> 2MOH + H2
VH2 = 2,24l nên nH2 = 0.1 mol. Suy ra nM= 2nH2 = 0.2 mol
Tính ra MM = 31 nên lựa chọn Na và K vì MNa = 23 < MM = 31 < MK = 39.
b) Theo PTPU ta có :
nNaOH = nKOH = 0.2 mol
mdd = mhh kim loại + mH2O – mH2 = 6.2 + 100 – 0.2 = 106 gam
C% NaOH = (0.2*40*100)/106 = 7.55%
C%KOH = 10.57%
a) Có 3 lớp electron nên nằm ở chu kỳ 3 trong bảng HTTH. Lớp ngoài cùng có 3 electron nên cấu hình sẽ là 3s23p1. Như vậy cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1 (Z= 13 là Al)
b) Có 2 lớp electron nên nằm ở chu kỳ 2 trong bảng HTTH. Lớp ngoài cùng có 2 electron nên cấu hình sẽ là 2s2. Như vật cấu hình electron là 1s22s2 (Z= 4 là Be)
c) đang đề cập tới là cấu hình electron của ion Fe3+ . Số hiệu nguyên tử của Fe là 26.
d) đang đề cập tới là cấu hình electron của ion Zn2+ .Số hiệu nguyên tử của Zn là 30
Tổng số hạt trong nguyên tố A là 58 : 2Z + n = 58.
Số hạt proton ít hơn số hạt nơ tron là 1 hạt : -Z + n =1.
lập hệ phương trình tính ra Z= 19, n= 20.
kết quả p= e= Z= 19. n= 20 . A= 39
Chúc bạn học tốt nhé
1. Câu 1: nP = 0.2 mol , nO2= 0.3 mol
PTPU: 4P + 5O2 --> 2P2O5
a) Theo phản ứng: nếu dùng hết 0.2 mol P cần số mol O2 tương ứng là (0.2*5)/4 = 0.25 mol <0.3 mol.
Suy ra O2 dư. Số mol O2 dư là 0.05 mol, hay khối lượng O2 dư là 0.8 gam
b) Chất được tạo thành P2O5, mP2O5 = 0.01*142= 1.42 gam
2. Câu 2: CaCO3 --> CaO + CO2
Theo lý thuyết: Từ 150 kg CaCO3 sẽ tạo ra khối lượng CaO theo phương trình tương ứng là mCaO lt = (150*56)/100 = 84 kg.
Theo thực tế thu được khối lượng CaO là mCaO tt = 67.2 kg.
Suy ra Hiệu suất H = (mCaO tt *100)/ mCaO lt = 80%
Chúc bạn học tốt
1. xác định số mol Al2O3 : 0.04 mol.
2. xác định số phân tử Al2O3 có trong 0.04 mol Al2O3: nAl2O3*NA = 2.408*1022 phân tử. (NA: số Avogadro, mình lấy giá trị là 6.02*1023 nhé)
3. Cứ 1 phân tử Al2O3 có 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O thì 2.408*1022 phân tử có số nguyên tử Al và O là: 4.816*1022 Al và 7.224*1022 O.
x là phần trăm của 10B.
Khối lượng trung bình 10,82= \(\frac{10x+11\left(100-x\right)}{100}\)
Tính ra %10B = 18%. %11B= 82%.
Tỉ lệ \(\frac{\%10B}{\%11B}=\frac{9}{41}\)
Từ tỉ lệ này tính thì 73 nguyên tử 10B có \(\frac{73\cdot41}{9}\simeq332.5\) nguyên tử 11B.
Thế kết quả vào kiểm tra lại Khối lượng trung bình của B là 10,8199 .
Chúc bạn học học tốt